""

Câu bị động (Passive Voice) – Tổng hợp cách dùng, cấu trúc, các dạng đặc biệt và bài tập có đáp án

Câu bị động (Passive Voice) là một ngữ pháp cơ bản và phổ biến trong tiếng Anh mà bất cứ người học ngoại ngữ nào cũng nên nắm vững.

Hôm nay Fash English sẽ cùng các bạn tìm hiểu định nghĩa, cách dùng, công thức áp dụng, các dạng và những lưu ý khi sử dụng câu bị động trong tiếng anh và bài tập áp dụng có đáp án chi tiết để bạn có thể chinh phục mẫu câu này nhé.

 

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

E.g:

A tree was planted by John. (Một cái cây được trồng bởi John)

=> Ở đây là cái cây là chủ ngữ – vật chịu sự tác động.

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/cau-bi-dong-trong-tieng-anh-2.png

2. Câu Bị Động có cấu trúc như thế nào?

2.1 Cấu trúc chung

Câu chủ động S1 + V+ O
Câu bị động S2 + Tobe + P(II)

Một câu bị động hoàn chỉnh sẽ có dạng:

Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2.

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/cach-dung-cau-bi-dong-trong-tieng-anh-3.png

2.2. Một số lưu ý về câu bị động

  • Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó.
  • Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

  • Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc

=> không cần đưa vào câu bị động

E.g:

They stole my bike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe đạp của tôi đêm qua)

=> My motorbike was stolen last night. (Xe đạp của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

  • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động dùng “by”.

E.g:

Linda is making a cake => A cake is being made by Linda.

  • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động dùng “with”.

E.g:

A door is opened with a key. (Cửa được mở ra bằng chìa)

3. Câu chủ động chuyển đổi sang câu bị động như thế nào?

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/cau-truc-cau-bi-dong-trong-tieng-anh-6.png

3.1. Các bước khái quát để chuyển câu chủ động sang câu bị động

  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động để chuyển động từ về thể bị động (be + VpII) tương ứng. Động từ chia ở dạng số ít, hay số nhiều phụ thuộc vào chủ ngữ câu bị động.
  • Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu bị động thành tân ngữ trong câu chủ động bằng cách thêm giới từ “by” phía trước.
  • Bước 4: Xác định vị trí đứng của trạng ngữ có trong câu chủ động.
  • Bước 5: Nếu đầu câu chủ động có “No” (nobody, no one,…), làm như các bước trên rồi chuyển câu sang dạng phủ định.
Xem thêm  Cấu Trúc No sooner – Phân Biệt Với Hardly, Scaredly, As soon as

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/cau-truc-cau-bi-dong-trong-tieng-anh-4.png

3.2. Cách chuyển tương ứng với các thì trong tiếng Anh

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động cụ thể theo từng thì:

Thì Chủ động  Bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2

 

Xem thêm video về cách dùng câu bị động.

4. Chuyển câu chủ động sang các dạng câu bị động cụ thể như thế nào?

4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số động từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

I gave him a pen. (Tôi đã cho anh ấy một cái bút.)

=> A pen was given to him. (Một cái bút đã được trao cho anh ta.)

=> He was given a pen by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một cái bút.)

 

>>> Xem thêm Cấu trúc Not only but also

4.2.Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

S: chủ ngữ;       S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ;       O’: Tân ngữ bị động

Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
S + V + THAT + S’ + V’ + … Cách 1

S + BE + V3/-ed + to V’

People say that he is very poor.

→ He is said to be very poor.

Cách 2

It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

People say that he is very rich.

→ It’s said that he is very poor.

4.3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
… have someone + V (bare) something …have something + V3/-ed (+ by someone) David has his daughter buy a cup of coffee.

→ David has a cup of coffee bought by his daughter. 

(David nhờ con gái mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something … (something) + be made + to V + (by someone) Sarah makes the hairdresser cut her hair.

→ Her hair is made to cut by the hairdresser.

(Sarah nhờ thợ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone)  Shally gets her son to clean the kitchen for her. 

→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband. 

(Shally nhờ con trai dọn giúp nhà bếp)

4.4. Câu chủ động là câu hỏi

Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
Do/does + S + V (bare) + O …? Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)? Do you clean your room? 

→ Is your room cleaned(by you)?

(Con đã dọn phòng chưa?)

Did + S + V (bare) + O…? Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk?

→ Can your notebook be brought to my desk?

(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O +…? modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? Can you move the chair? 

→ Can the chair be moved? 

(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O +…? Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? Has she done her homework? 

→ Has her homework been done (by her)? 

(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

4.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Xem thêm  Cấu trúc Remind + Ving/to Vo đầy đủ và những lưu ý bạn cần nắm rõ

E.g:

People think he stole his father’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
=> It is thought that he stole his father’s money.
=> He is thought to have stolen his father’s money.

4.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

He watched them playing badminton. (Anh ta nhìn thấy họ đang đánh cầu lông.)

=> They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

4.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Thể khẳng định:

Chủ động: V + O + …

Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ:

Put your hand down → Let your hand be put down. (Bỏ tay xuống)

Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …

Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ:

Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

5. Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần chú ý điều gì?

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/luu-y-khi-chuyen-cau-bi-dong-trong-tieng-anh-2.png

  • Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

E.g:

My leg hurts.

  • Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

E.g:

The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)

  • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

E.g:

The bird was shot with the gun.

The bird was shot by the hunter.

  • Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my mailbox while I am gone.

He got lost in the maze of the town yesterday.

  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy: The little boy gets dressed very quickly.

 

>>> Xem thêm Danh từ trong tiếng Anh

6. Bài tập về câu bị động và đáp án

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/bai-tap-cau-bi-dong-trong-tieng-anh-7.png

6.1. Bài tập câu bị động

Bài tập 1: Chuyển câu sau sang câu bị động

1. Mary types letters in the office.

2. His father will help you tomorrow.

3. Science and technology have completely changed human life.

4. Peter broke this bottle.

5. They are learning English in the room.

6. Nothing can change my mind.

7. No one had told me about it.

Xem thêm  Kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đầy đủ và chính xác nhất

8. I don’t know her telephone number

9. My students will bring the children home.

10. They sent me a present last week.

11. She gave us more information.

12. The chief engineer was instructing all the workers of the plan.

13. They can’t make tea with cold water.

14. Somebody has taken some of my books away.

15. They will hold the meeting before May Day.

16. They have to repair the engine of the car.

17. The boys broke the window and took away some pictures.

18. People spend a lot of money on advertising every day.

19. Teacher is going to tell a story.

20. Mary is cutting a cake with a sharp knife.

21. The children looked at the woman with a red hat.

22. They have provided the victims with food and clothing.

23. People speak English in almost every corner of the world.

24. You mustn’t use this machine after 5:30 p.m.

25. After class, one of the students always erases the chalkboard.

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Toshico had her car (repair) ………….. by a mechanic.

2. Ellen got Marvin (type) ………………her paper.

3. We got our house (paint) ……………… last week.

4. Dr Byrd is having the students (write ) ………………. a composition.

5. Mark got his transcripts (send)………………. to the university.

6. Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow.

7. Will Mr. Brown have the porter (carry)………………………his luggage to his car?

Bài 3: Chuyển các câu hỏi sau sang thể bị động.

1. When will you do the work?

2. How are you going to deal with this problem?

3. How do you spend this amount of money?

4. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.

5. How did the police find the lost man?

6.2. Đáp án bài tập câu bị động

Bài tập 1:

1. Letters are typed in the office by Mary.

2. You’ll be helped by his father tomorrow.

3. Human life has completely been changed with science and technology.

4. This bottle was broken by Peter.

5. English is being learnt in the room.

6. My mind can’t be changed.

7. I hadn’t been told about it.

8. Her telephone number isn’t known.

9. The children will be brought home by my students.

10. I was sent a present last week.

11. We were given more information.

12. All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.

13. Tea can’t be made with cold water.

14. Some of my books have been taken away.

15. The meeting will be held before May Day.

16. The engine of the car has to be repaired.

17. The window was broken and some pictures were taken away by the boys.

18. A lot of money is spent on advertising every day.

19. A story is going to be told by the teacher.

20. A cake is being cut with a sharp knife by Mary.

21. The woman with a red hat was looked at by the children.

22. The victims have been provided with food and clothing.

23. English is spoken in almost every corner of the world.

24. This machine mustn’t be used after 5:30 p.m.

25. After class, the chalkboard is always erased by one of the students.

Bài tập 2:

1. repaired

2. to type

3. painted

4. write

5. sent

6. cut

7. carry

Bài tập 3:

1. When will the work be done?

2. How is this problem going to be dealt with?

3. How is this amount of money spent?

4. I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.

5. How was the lost man found by the police?

Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:48

Bài viết liên quan