Cấu trúc Unless là một dạng của loại câu điều kiện.Thường xuất hiện trong hầu hết các bài tập, các bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Bài viết ngữ pháp hôm nay Fash English sẽ giới thiệu toàn bộ kiến thức về cấu trúc Unless = If not trong tiếng Anh giúp các bạn dễ dàng giải quyết các bài tập.
Tổng quan về cấu trúc Unless (If not)
Trước khi đi sâu vào công thức của từng trường hợp sử dụng unless, ta cần tìm hiểu về nghĩa và vị trí của từ này trong câu trước. Hãy ghi lại những thông tin quan trọng nhé!
Định nghĩa cấu trúc unless
Unless được sử dụng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa là không, trừ khi.
Cấu trúc unless có nghĩa giống với If not. Vì vậy trong câu điều kiện, hai từ này có thể thay thế cho nhau. Mặc dù unless mang nghĩa phủ định nhưng lại được dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
- Please don’t call me unless you have urgent business. (Vui lòng không gọi cho tôi trừ khi bạn có vấn đề khẩn cấp.)
- You will get very sick unless you stop drinking. (Bạn sẽ ốm nặng trừ khi bạn ngừng uống rượu)
Vị trí của mệnh đề unless
Khi sử dụng Unless trong câu điều kiện, ta không cần quan tâm đến vị trí của mệnh đề trong câu. Mệnh đề chứa Unless có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính
Ví dụ:
- Unless we pass the graduation exam, we cannot get the graduation certificate. (Trừ khi vượt qua kỳ thi tốt nghiệp, chúng tôi không thể nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp)
- I’ll be back to school soon unless it doesn’t rain. (Tôi sẽ quay lại trường sớm trừ khi trời không mưa)
Lưu ý: Trong trường hợp mệnh đề chứa Unless đứng đầu câu, các bạn nhớ phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề đó nhé.
>>Xem thêm: Cấu trúc Not only…but also
Cách dùng cấu trúc unless trong tiếng Anh
Sử dụng trong các loại câu điều kiện
Trong tiếng Anh, cấu trúc Unless có nhiều cách dùng khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng của cấu trúc Unless.
Câu điều kiện loại 1
Trong câu điều kiện loại 1, sử dụng cấu trúc Unless để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Ta có thể sử dụng cả Unless và If not để thay thế linh hoạt cho nhau.
Cấu trúc:
Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V |
Ví dụ:
– Students will fail the final exam unless they study harder = Students will fail the final exam if they don’t study harder.
( Các sinh viên sẽ trượt kỳ thi cuối kì nếu họ không học chăm chỉ hơn).
– Unless I’m busy, I will join the party = If I’m not busy, I will join the party.
(Nếu tôi không bận, tôi sẽ tham gia chuyến đi )
Câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2, cấu trúc Unless dùng để diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại.
Cấu trúc:
Unless + S + V-ed, S + would V |
Ví dụ:
1. She would buy this wallet unless she brought too little money.
= If she didn’t bring too little money, she would buy this wallet.
( Cô ấy sẽ mua cái ví này nếu như cô ấy không mang thiếu tiền)
2. Jane could not be late for the flight unless she forgot his passport.
= If Jane didn’t forget her passport, she could not be late for the flight.
( Nếu Jane không quên hộ chiếu của cô ấy, cô ấy đã không muộn chuyến bay.)
Câu điều kiện loại 3
Trong câu điều kiện loại 3, cấu trúc với Unless dùng để diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ. Có thể sử dụng Unless thay thế cho If not và ngược lại
Cấu trúc:
Unless + S + had + V-ed / V3 , S + would + have + V-ed / V3 |
Ví dụ:
1. Unless my kid had played outside in the rain yesterday, she would not have been sick.
= If my kid had not played outside in the rain yesterday, she would not have been sick
(Nếu con tôi không chơi ngoài trời dưới mưa vào hôm qua, con bé đã không bị ốm)
2. Unless I had traveled to New York, I would not have met my boyfriend.
= If I hadn’t traveled to New York, I would not have met my boyfriend.
(Nếu tôi không đi du lịch tới New York thì tôi đã không gặp được bạn trai tôi)
Cấu trúc unless đề xuất một ý kiến:
Trong trường hợp sử dụng cấu trúc Unless như một đề xuất hoặc gợi ý, bạn không được phép dùng If… not để thay thế Unless.
Ví dụ:
- I’ll play football with my brother – unless I’m busy. (Tôi sẽ chơi bóng đá với anh trai – trừ khi tôi bận.)
- I’ll going with you – unless she’s busy. (Tôi sẽ đi với bạn – trừ khi cô ấy bận.)
Lưu ý: Hãy thêm dấu gạch ngang (-) trước cấu trúc unless khi bạn muốn suy nghĩ lại
>>Xem thêm: Cấu trúc đề nghị suggest
Cấu trúc unless mang tính cảnh báo
Unless được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hay thúc giục một hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tức để tránh gây ra hậu quả đáng tiếc.
Trong trường hợp này, bạn hoàn toàn có thể sử dụng If not. Có điều, sắc thái biểu đạt sẽ không bằng Unless.
Ví dụ:
- Unless James hurry, He will be late the bus. (Nếu James không khẩn trương lên thì anh ấy sẽ bị trễ tàu).
- Unless she studies, she will fail the final exam. (Nếu cô ấy không chịu học tập chăm chỉ, cô ấy sẽ bị trượt kỳ thi cuối kỳ)
>>Xem thêm: Cấu trúc yêu thích Prefer
Cấu trúc not unless
Not unless thì lại có nghĩa giống với cấu trúc Only if và mang nghĩa là: Chỉ khi
Ví dụ:
Shall I tell Liz what happened? (Tôi có nên nói với Liz những gì đã xảy ra không?)
Not unless she asks you = Only if she asks you. (Chỉ khi cô ấy hỏi bạn)
Cách viết lại câu với Unless trong tiếng anh
Bài tập viết lại câu với Unless dạng này thường xuất hiện khá nhiều và đa dạng. Câu gốc có thể là câu điều kiện có sẵn if hoặc cho dưới dạng đảo ngữ câu điều kiện, dùng liên từ khác tương đương if. Hay khó hơn là dùng dạng câu điều kiện ẩn ý. Tuy nhiên dù dưới dạng nào thì chúng ta cũng nên biến đổi về dạng đi với If rồi chuyển đổi về Unless để tránh nhầm lẫn.
Ví dụ:
– Hurry up. Otherwise, you will be late. (Nhanh lên. Nếu không, bạn sẽ muộn đó)
=> Chuyển về dạng truyền thống: If you don’t hurry up, you will be late
=> Chuyển về dạng unless: Unless you hurry up, you will be late.
– Without your explaination, I can’t understand the lesson.
=> Chuyển về dạng truyền thống: If you don’t explain, I can’t understand the lesson.
=> Chuyển về dạng Unless: Unless you explain, I can’t understand the lesson.
Những lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc unless
Lỗi sử dụng cấu trúc Unless khi muốn diễn đạt ý nghĩa If
Ghi nhớ là Unless thay cho If Not, vậy nên ta không dùng Unless thay cho if, hay nói cách khác, trong mệnh đề Unless không thể có not.
Ví dụ:
I will go to the market to buy food if you can not. – ĐÚNG (Tôi sẽ đi chợ mua đồ ăn nếu bạn không đi được.)
I will go to the market unless my mother can not. – SAI
I won’t go to the market unless my mother can not. – SAI
Lỗi sử dụng will / would trong mệnh đề chứa Unless
Không sử dụng Will / would trong mệnh đề chứa Unless
Ví dụ:
Unless you go to sleep soon, you will be very tired. (Nếu bạn không ngủ sớm, bạn sẽ rất mệt mỏi)
Unless you will go to sleep soon, you will be very tired. – Không được sử dụng
Lỗi sử dụng Unless trong câu hỏi
Bạn chỉ được dùng If not trong câu hỏi mà không được dùng Unless để thay thế
Ví dụ:
What will happen if I late the train tomorrow? (Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi trễ chuyến tàu ngày mai?)
What will happen unless I late the train tomorrow? – Không được sử dụng
Lưu ý cách dùng unless
- Unless chỉ đi với câu khẳng định vì bản thân đã mang sẵn nghĩa phủ định
- Unless = otherwise = if…not
- Unless không bằng với If not. If not là dạng câu điều kiện ẩn ý. Theo đó câu điều kiện này được sử dụng nếu trước nó là một câu phủ định, người ta sử dụng if not để tránh nhắc lại lần thứ 2 vế phủ định này.
Ví dụ:
She won’t come tomorrow, if not, everything will become very dificult.
(Nếu cô ấy không đến ngày mai, mọi thứ sẽ trở nên khó khăn)
Trường hợp đặc biệt thường sử dụng unless
Người ta thường sử dụng Unless trong câu mang tính cảnh báo. Hãy sử dụng Unless trong trường hợp muốn nhấn mạnh, thúc giục một hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tức để tránh việc xảy ra hậu quả đáng tiếc.
Ví dụ:
- Unless you hurry, you will be late for work.(Nếu cậu không khẩn trương lên thì cậu sẽ bị trễ làm)
- Unless he work hard, he will be sacked without warning(Nếu anh ấy không chịu làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ bị sa thải mà không báo trước)
Bài tập cấu trúc unless
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: He will take the job ________ the pay is too low.
A. unless B. if
Câu 2: I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.
A. unless B. if
Câu 3: Let’s take a rest – ______ you are too tired.
A. unless B. if
Câu 4: I am going to work in the garden this morning, ______ it rains.
A. unless B. if
Câu 5: I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.
A. unless B. if
Câu 6: I think Lily would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.
A. unless B. if
Câu 7: ________ Tom don’t stop smoking, he will fall seriously ill.
A. unless B. if
Câu 8: _______ we start now, we will not reach there in time.
A. unless B. if
Câu 9: ______ I were rich, I would spend all time for traveling.
A. unless B. if
Câu 10: ______ I have enough time weekend, I will come and see you.
A. A. unless B. if
Đáp án:
1. A 2. B 3. A 4. A 5. B 6. B 7. B 8. A 9. B 10. B
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. If you don’t study harder, you ‘ll fail the examination.
=> Unless ………………………………………………………………..
2. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.
=> Unless ………………………………………………………………..
3. Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.
=> If ………………………………………………………………..
4. Unless you go out more often, you might fall ill.
=> If ………………………………………………………………..
5. If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.
=> Unless ………………………………………………………………..
6. Unless he cleaned up the car now, his boss could ask him to do this.
=> If …………………………………………………………………
7. Unless they were absent now, they would meet the headmaster.
=> If …………………………………………………………………
8. If I didn’t know the number, I would not ring her up.
=> Unless …………………………………………………………………
9. If my sister didn’t have a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
=> Unless …………………………………………………………………
10. If Peter didn’t study hard, he could not get good marks.
=> Unless ………………………………………………………………..
Đáp án:
1. Unless you study harder, you ‘ll fail the next exam.
2. Unless he practices writing every day, he can’t improve his writing skill.
3. If this man is not a driver, he can’t help you move by car.
4. If you don’t go out more often, you might fall ill.
5. Unless John returns this book to the library, he’ll have to pay a fine.
6. If he didn’t clean up the car now, his boss could ask him to do this.
7. If they were not absent now, they would meet the headmaster.
8. Unless I knew the number, I would not ring her up.
9. Unless my sister had a terrible headache she wouldn’t be absent from her class.
10. Unless Peter studied hard, he could not get good marks.
Kết luận:
Trong bài viết này, Fash English đã giới thiệu đến bạn đọc cấu trúc unless. Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp cũng như trong các bài kiểm tra phổ thông. Hi vọng bài viết đã giúp các bạn nắm chắc cấu trúc và để rèn luyện cũng như nâng cao kiến thức hơn, Fash English chúc bạn học tốt và luôn nhớ rằng: Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:44