""

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn -Tổng Hợp Lý Thuyết Và Bài Tập [ĐẦY ĐỦ NHẤT]

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong ngữ pháp cũng như trong giao tiếp tiếng Anh. Chúng ta làm quen với nó  từ năm lớp 6 bậc Trung học cơ sở. Vậy thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc của nó ra sao? Cách dùng như thế nào? Có những dấu hiệu nào để nhận biết?

Nhằm giúp bạn hiểu rõ và vận dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách thành thạo nhất, hãy cùng Fash English khám phá ngay dưới bài viết này nhé!

 

Mục lục

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

 

>>Xem thêm: Công thức, Cách dùng, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Công thức:                      S + am/ is/ are + V-ing

 

– I + am + Ving

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + V-ing

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V-ing

 

Ví dụ:

  • I am studying Science now. (Tôi đang học khoa học.)
  • He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
  • She is talking on the telephone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
  • They are singing together. (Họ đang hát cùng nhau)
  • We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
  • The dog is playing with some toys. (Con chó đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
  • Lily and James are watching “Black Widow” with their classmates in the theater. (Lily và James đang xem phim “Góa phụ đen” với các bạn cùng lớp ở rạp)

2.2. Câu phủ định

Công thức:                     S + am/are/is + not + V-ing

 

Chú ý viết tắt:        is not = isn’t

                              are not = aren’t

 

Ví dụ:

  • I am not cooking lunch. (Tôi đang không chuẩn bị bữa trưa.)
  • He is not (isn’t) feeding his cats. (Ông ấy đang không cho những con mèo ăn.)
  • She is not (isn’t) watching the news with her grandfather. (Cô ấy đang không xem thời sự với ông)
  • Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

2.3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 

Công thức:                      Q: Am/ Is/ Are + S + V-ing?

                                   A: Yes, S + am/is/are.

                                         No, S + am/is/are + not.

Ví dụ:

– Q: Are you taking a photo of him? (Bạn đang chụp ảnh anh ấy phải không?)

  A: Yes, I am.

 

– Q: Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

   A: No, she isn’t.

 

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

 

Công thức:                Wh- + am/ are/ is (not) + S + V-ing?

 

Ví dụ:

  • What is she doing? (Cô ấy đang làm gì vậy)
  • What is he cooking right now? (Anh ta đang nấu món gì vậy)

>>Xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp đơn giản mà hiệu quả

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

3.1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • Tom is riding his bike to school now. (Lúc này Tom đang đạp xe đến trường.)
  • We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV.)

3.2. Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

Ví dụ:

Xem thêm  Cụm động từ trong tiếng Anh – Khái niệm, cách dùng & trọn bộ 140 cụm động từ thông dụng

 

● I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết phải là “tôi” đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng “tôi” đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc có thể sau khi nghỉ ở công ty cũ.)

 

● He is reading “Harry Potter”. (Anh ấy đang đọc “Harry Potter”.) => Ý nói rằng cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, và vẫn đang trong quá trình đọc, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.

3.3. Diễn tả một sự việc đã được lên lịch trình trước cho tương lai

Ví dụ:

  • I bought the ticket yesterday. I am flying to London tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới Luân Đôn.)
  • What are you doing next Monday? (Bạn sẽ làm gì vào thứ hai tới?)

3.4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, mang hàm ý phàn nàn, thường dùng trong câu có sử dụng “always”

Ví dụ:

  • Snape is always coming late. (Snape luôn tới trễ.)
  • Why are you always putting your dirty clothes on your desk? (Sao lúc nào bạn cũng để quần áo bẩn trên bàn thế?)
  • They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)

3.5. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Ví dụ:

  • The trees are growing quickly. (Những cái cây cao thật nhanh.)
  • The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)
  • Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)

3.6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

  • These days most people are sending message on mobile phone instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người nhắn tin trên điện thoại thay vì viết thư tay.)
  • What kind of clothes are teenagers wearing nowadays? What kind of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

4.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng với trạng từ chỉ thời gian

Ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian sau:

  • now: bây giờ
  • at present: hiện tại
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

Ví dụ:

  • It is raining now. (Trời đang mưa)
  • I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)

4.2. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu có các động từ

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong câu có các động từ sau:

  • Look! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ:

  • Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến.)
  • Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
  • Look! That man is trying to steal that woman’s wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người phụ nữ đó.)
  • Keep silent! The baby is sleeping. (Yên lặng nào! Em bé đang ngủ.)

5. Cách thêm V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn

cách thêm V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn

 

V-ing là gì? Hiểu đơn giản, V là verb, V-ing là động từ thêm đuôi “-ing”.

 

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing

 

Trong Tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ: clean – cleaning (lau dọn), eat – eating (ăn), drive – driving ( lái xe),…

 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số các chú ý như sau:

 

Với các động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • read – reading ( đọc )
  • write – writing ( viết )
  • come – coming ( đến )

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • put – putting
  • get – getting

Chú ý: Các trường hợp ngoại lệ:

  • begging – beginning
  • travel – travelling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Xem thêm  Cách luyện nói tiếng anh để lưu loát như người bản xứ

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

Tuy nhiên, có một số động từ không thể chia ở hiện tại tiếp diễn.

  • Appear : xuất hiện
  • Believe : tin tưởng
  • Belong : thuộc về
  • Contain : chứa đựng
  • Depend: phụ thuộc
  • Forget : quên
  • Hate : ghét
  • Remember : nhớ
  • Lack : thiếu
  • Hope : hy vọng
  • Know : biết
  • Like : thích
  • Love : yêu
  • Wish : ước
  • Mean : có nghĩa là
  • Need : cần
  • Prefer : thích hơn
  • Realize : nhận ra
  • Seem : dường như/ có vẻ như
  • Sound : nghe có vẻ như
  • Taste: nếm
  • Understand: hiểu biết
  • Want : muốn
  • Suppose : cho rằng

6. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong Ielts

cách sử dụng thì hiện tại tiêp diễn trong ielts

 

Hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn khi mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 trong Ielts, nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.

 

Ví dụ:

 

● Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. ) ( Bây giờ tôi đang học rất chăm chỉ để đạt được Bằng Xuất sắc ) (Speaking part 1)

 

● Currently I am working as a full-time teacher in Le Loi High School, Hanoi. ( Hiện tại tôi đang là giáo viên chính thức của trường THPT Lê Lợi, Hà Nội ) (Speaking part 1)

 

● Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (À, hiện tại bố tôi đang làm việc cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)

 

>>Xem thêm: Luyện thi Ielts Online – Ielts Online Test

7. Những lưu ý khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Khi làm bài tập, chúng ta cần lưu ý 3 lỗi cơ bản sau:

7.1. Lỗi quên tobe/ V-ing

Trong ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại tiếp diễn, chắc các bạn đều biết trong câu bắt buộc phải có “tobe + V-ing”. Tuy nhiên trong quá trình vận dụng làm bài tập, nhiều bạn vẫn thường quên động từ tobe hoặc quên đuôi -ing sau động từ. Đây là lỗi sai thường gặp nhất trong bài, không chỉ riêng với bài tập thì hiện tại tiếp diễn mà với các thì tiếp diễn nói chung. Các bạn chú ý tránh gặp phải lỗi sai cơ bản này nhé!

7.2. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn

Một trong những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn đó là diễn tả hành động lạ bất thường trong khi bạn đang quen làm một việc gì đó.

Ví dụ 1:

I always play football in the morning, but today I’m playing volleyball instead.

(Tôi luôn chơi đá bóng mỗi sáng nhưng hôm nay tôi chơi bóng chuyền.)

→ Tức là bình thường mình vẫn chơi tennis, hôm nay mình đổi thành chơi bóng chuyền

 

Ví dụ 2:

I have Science on Tuesdays, but I’m having Maths on Tuesday this week..

(Tôi học khoa học vào các thứ ba nhưng thứ ba tuần này tôi học môn toán)

→ Bình thường vào thứ 3 học toán nhưng riêng thứ 3 tuần này học khoa học

7.3. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn

Một cách dùng khác của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch và dự tính sẵn. Trong khi đó thì tương lai đơn được dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có sẵn chủ ý.

 

Ví dụ 1:

I’m going to the cinema with my cousins on Thursday.

(Tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim với anh em họ vào thứ 5) => đã có dự tính sẵn

 

Ví dụ 2:

Someone is knocking the door, I’ll open it.

( Có ai đang gõ cửa. Tôi sẽ mở nó) => việc mở cửa hoàn toàn không được dự tính sẵn từ trước

8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và đáp án chi tiết

Bài 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc

 

1. I am not drinking (not drink) wine; it’s only coffee.

2. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.

3. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her classmates.

4. __________________ (she, run) in the park?

5. My dog __________________ (eat) now.

6. What __________________ (you, wait) for?

7. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.

8. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.

9. My children __________________ (travel) around Asia now.

10. My little brother __________________ (drink) milk.

11. Listen! Our teacher __________________ (speak).

 

Bài 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

 

1. Where his wife (be) ………………..?

a. am                     b. is                          c. are                        d. be

 

2. Jack (wear) ………………..suit today.

a. is wearing          b. are wearing         c. am wearing           d. wears

 

3. The weather (get) ………………..warm this season.

a. gets                    b. are getting           c. is getting               d. are gets

Xem thêm  Kho từ vựng tiếng Anh về đồ uống hay nhất bạn không nên bỏ lỡ

 

4. My kids (be)…………. downstairs now. They (play) …………..chess.

a. am/ am playing       b. is/is playing         c. are/are playing      d. be/ being

 

5. Look! The train (come)…………………

a. are coming              b. is coming             c. are coming              d. is coming

 

6. Alex always (borrow) ………………..me cash and never (give)……………….. back.

a. is borrowing/ giving          b. are borrowing/ giving        c. borrows/ giving           d. borrow/ giving

 

7. While I (do)……………….. my homework, my sister (read) ……………….. newspapers.

a. am doing/ is reading     b. are doing/ is reading            c. is doing/ are reading       d. am doing/ are reading

 

8. Why ……..at me like that? What happened?

a. do you look                b. have you looked               c. did you look                     d. are you looking

 

9. I…….in the bathroom right now.

a. am being                   b. was being            c. have been being              d. am

 

10. It……..late. Shall we go home?

a. is getting                b. get              c. got              d. has got

 

11. -“Are you ready, Belle?” “Yes, I……………”

a. am coming             b. come            c. came             d. have came

 

12. Look! That guy………..to break the door of your house.

a. try                     b. tried              c. is trying            d. has tried

 

Bài 3: Hoàn thành các câu sau

1. She/ wash / her hair. => ………………………………………………………………………………………..

2. It/ snow. => …………………………………………………………………………………………

3. Jack and Rose/ sit/ on the bench. => ………………………………………………………………………..

4. It/ rain/ heavily. => ………………………………………………………………………………….

5. Linda/ learn/ French. => ……………………………………………………………………………………

6. My dad/ listen/ to the stereo. => ………………………………………………………………………….

7. My friends/ smoke/ in their rooms. => ………………………………………………………………………..

8. I/ play/ video games. . => ………………………………………………………………………………..

9. You/ watch/ movies? => ……………………………………………………………………..

10. What/ you/ think? => ………………………………………………………………………………..

11. What/ your two kids/ do? => ………………………………………………………………………………..

12. It/ snow/ ? => ………………………………………………………………………………..

13. That computer/ work? => ………………………………………………………………………

14. Jane/ write/ a novel. => ………………………………………………………………………………..

15. Why/ you/ cry ? => ………………………………………………………………………………..

 

Bài 4: Hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc sao cho hợp lý

My driving course ___ (go) well and, to my surprise, I __ (enjoy) it very much. Harry and Liz, who run the driving school in my area, __ (seem) very professional. But what I like most about them is that they __ (feel) like friends rather than teachers. I know I’m making a lot of stupid mistakes (still!) but they keep saying: ‘Don’t worry. You __ (learn). Everybody __ (need) to go through this stage’. They always __ (concentrate) on the positive and __ (support) me in every way. It’s great that Anna from my school __ (do) the course with me. At the moment we __ (practice) different driving manoeuvres. Anna __ (find) them really difficult but she __ (get) better and better. I __ (think) we will both pass our driving test in March.

 

Đáp án

Bài 1:

1. is buying

2. is not studying

3. Is she running

4. is eating

5. are you waiting

6. are not trying

7. are having

8. are travelling

9. is drinking

10. is speaking

 

Bài 2: 1-B, 2-A, 3-C, 4-C, 5-B, 6-A, 7-A, 8-D, 9-D, 10-A, 11-A, 12-C

 

Bài 3:

1. She’s washing her hair.

2. It’s raining.

3. Jack and Rose are sitting on the bench.

4. It’s raining heavily.

5. Linda’s learning French.

6. My dad’s listening to the stereo.

7. My friends are smoking in their rooms.

8. I’m playing video games.

9. Are you watching movies?

10. What are you thinking?

11. What are your two kids doing?

12. Is it snowing?

13. Is that computer working?

14. Jane’s writing a novel.

15. Why are you crying?

 

Bài 4:

1. is going

2. enjoy

3. seems

4. feel

5. are learning

6. needs

7. concentrate

8. support

9. is doing

10. is practicing

11. finds

12. is getting

13. think

 

Kết luận

 

Trên đây là tổng hợp đầy đủ các kiến thức ngữ pháp, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng về thì hiện tại tiếp diễn. Hãythường xuyên theo dõi Fash English để cập nhật nhiều kiến thức tiếng Anh mới mẻ. Để nhận trọn bộ lý thuyết ngữ pháp và bài tập về 12 thì trong tiếng Anh, hãy để lại Họ và tên, Email, Số điện thoại để Fash English gửi tài liệu đến bạn nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!

Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:59

Bài viết liên quan