Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì phổ biến nhất trong giao tiếp. Chính vì thế, hôm nay Fash English sẽ đem đến cho bạn tất tần tật những thông tin cần thiết về thì này.
1. Khái niệm chung về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và tương lai. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào khoảng thời gian của hành động xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia thành 3 thể như sau:
2.1. Câu khẳng định
Công thức | Chủ ngữ + have/has + been + V-ing |
• He/She/It/DT không đếm được/DT số ít + has
• I/You/They/ We/DT số nhiều + have |
|
Ví dụ | – I have been teaching at this university for 3 years. (Tôi đã dạy trường đại học này được 3 năm.) |
2.2. Câu phủ định
Công thức | Chủ ngữ + has/have + not + been + V-ing |
Viết tắt |
|
Ví dụ | – I haven’t been playing video games for 5 years. (Tôi đã không chơi video games trong 5 năm.) |
2.3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn dùng trợ động từ trong câu hỏi Yes/No.
Công thức | Q: Have/Has + Chủ ngữ + been + V-ing?
A: Yes, Chủ ngữ + have/has. No, Chủ ngữ + haven’t/hasn’t. |
Ví dụ | Has he been playing games for a month? (Anh ấy đã chơi games được một tháng chưa?) |
3. Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì dùng để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuyên được sử dụng với:
– Những động từ có tính chất lâu dài: work, live, learn, study,…
– Các trạng ngữ :
- for + khoảng thời gian
- since + mốc thời gian
Ví dụ:
He’s been running for 3 hours. (Anh ấy chạy liên tục 3 tiếng đồng hồ rồi, và vẫn còn đang chạy tiếp.)
I’ve been trying to fix this dryer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa cái máy sấy này từ hôm qua đến giờ.)
4. Dấu hiệu nhận biết
- Since + mốc thời gian
Ví dụ: I have been playing piano since childhood. (Tôi đã chơi piano từ khi còn rất nhỏ)
- For + thời gian chính xác
Ví dụ: I have been studying Chinese for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Trung trong 3 giờ.)
- All + khoảng thời gian
Ví dụ: I have been playing video games all morning. (Tôi đã chơi video game cả buổi sáng)
Một số từ nhận biết khác bao gồm: All week, all day, for, since, for long time, recently, lately, almost every day, in recent years, this week, in the past week, up until now, so far,…
5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Chức năng | Nhấn mạnh vào kết quả của chính hành động | Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, thời gian mà hành động đó diễn ra dù chưa có kết quả rõ rệt. Hành động ấy vẫn có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai |
Ví dụ | She has learned how to drive a bike. (Cô ấy đã học lái xe đạp xong rồi, tức là bây giờ cô ấy lái được xe rồi.) | – The students have been doing the projects for hours. (Các em học sinh đã làm dự án trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa hoàn thành.) |
6. Bài tập vận dụng
Dưới đây là một số bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
6.1. Bài tập chia từ cho trong ngoặc.
1. They ________ (sleep) for 7 hours now because they didn’t get enough sleep last night.
2. Since he arrived, my friends and I ________ (have) dinner.
3. Where are you now? I ______ (wait) for you for 2 hours.
4. My father ________ (still/do) the painting since I came home. Meanwhile, my
brother ______ (do) his homework.
5. Her mother ________ (go) shopping clothes since she went out with her friends.
6. I would like to eat some noodles because I ________ (not eat) for the whole day.
7. It ______ (rain) for the whole day, so I don’t want to go out
Đáp án:
1. have been sleeping
2. is having
3. have been waiting
4. has been doing
5. has been going
6. haven’t been eating
7. has been raining
6.2. Bài tập chia động từ trong ngoặc.
1. Where is he? I (wait)_____ for him since 6 o’clock!
2. She (go) _____ out since 8 a.m.
3. They (not eat) _____ anything all the day.
4. Will the rain ever stop? It (rain)_____ all day.
5. Jan is out of breath. She (run) _____ 3 hours ago.
6. I (read) _____ this book since last afternoon.
7. She (chat) _____ with her friend all day.
8. Hey, you (sit)_____ at the computer all morning. You should take a break now.
Đáp án:
1. have been waiting
2. has been going
3. haven’t eating
4. has been raining
5. has been running
6. have been reading
7. has been chatting
8. have been sitting
6.3. Bài tập đặt câu hỏi cho từng tình huống.
0. You meet Jack as he is leaving the swimming pool.
You ask: (you/ swim?) Have you been swimming?
1. You have just arrived to meet an old friend who is waiting for you.
You ask: (you/ wait/ long) ………..
2. You meet your friend in the street. His face and hands are dirty.
You ask: (what/ to/ do?) ………..
3. A friend of yours is now working in a coffee shop. You want to know how long.
You ask: (how long/ you/ work/ there?)
4. A friend tells you about his job – he sells clothes. You want to know how long.
You ask: (how long/ you/ sell/ clothes?) ………..
Đáp án:
1. Have you been waiting long?
2. What have you been doing?
3. How long have you been working there?
4. How long have you been selling computers?
Trên đây là những kiến thức mà Fash English đã tổng hợp lại được về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Để tìm hiểu thêm về các thì khác và các chủ đề kiến thức tiếng Anh thì các bạn có thể tham khảo trang web của Fash English. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và đạt điểm cao!
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:57