""

Cấu Trúc No sooner – Phân Biệt Với Hardly, Scaredly, As soon as

Trong cuộc sống thường ngày, không ít trường hợp chúng ta gặp những tình huống có các hành động nối tiếp nhau. Vậy để diễn tả những hành động như vậy trong tiếng Anh ta phải sử dụng cấu trúc nào? Fash English bật mí cho bạn một trong những cấu trúc đó là cấu trúc No sooner. Vậy cấu trúc No sooner có các dạng công thức như thế nào? Cách dùng của chúng ra sao? Có các cấu trúc nào tương đồng và những lưu ý nào khi sử dụng các cấu trúc này? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

cấu trúc no sooner

Định nghĩa cấu trúc No sooner

Cấu trúc No sooner được sử dụng khi muốn chỉ một hành động xảy ra kế tiếp ngay sau một hành động khác.

Ví dụ:

• No sooner had I left the classroom than it started raining. (Ngay khi tôi bước ra ngoài lớp học thì trời đổ mưa.)

 

Khi No sooner được đặt ở đầu một mệnh đề, ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ. Sau No sooner sẽ là một trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh về một sự vật, sự việc, hành động đang được nhắc đến và “than” sẽ được đặt ở đầu của mệnh đề còn lại.

Cấu trúc và cách dùng No sooner than trong tiếng Anh

               No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V: Vừa mới … thì …, Ngay sau khi … thì …

Ví dụ:

  • No sooner had I eaten crab than I started feeling sick. (Ngay sau khi tôi ăn cua tôi bắt đầu thấy không khỏe.)
  • No sooner had Anna finished her homework than Luna called her. (Ngay sau khi Anna hoàn thành bài tập về nhà thì Luna đã gọi điện cho cô ấy.)

Cấu trúc No sooner thì quá khứ

Cấu trúc No sooner than trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất ở thì quá khứ. Ở dạng này, bạn cần nhớ cách chia động từ ở mệnh đề chứa “No sooner” dạng quá khứ hoàn thành, và mệnh đề còn lại chứa “than” thì chia ở quá khứ đơn.

Xem thêm  Cấu trúc Be Able To trong tiếng Anh – Phân biệt Be Able to, Can, May

 

                                                No sooner + had + S + PII + than + S + V-ed/ PI

Ví dụ:

  • No sooner had Anna closed this door than her friend knocked. (Anna vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
  • No sooner had we opened the restaurant than 8 customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở nhà hàng thì có 8 người khách đã bước vào.)

Cấu trúc No sooner thì hiện tại

Cấu trúc no sooner được dùng ở thì hiện tại cũng là một cách dùng thường xuyên được bắt gặp. Ở cách dùng này, bạn cần chú ý ta sẽ sử dụng từ will vào sau no sooner.

 

                                                  No sooner + will + S + V + than + S + will + V

 

Ví dụ:  No sooner will Dung arrive than she will want to leave. (Dung vừa mới đến nhưng cô ấy lại muốn đi ngay.)

Một số lưu ý về cấu trúc No sooner than

cấu trúc no sooner than

Cấu trúc No sooner là khá văn học. Nó thường không được sử dụng trong văn nói hơn là văn viết. Theo một phong cách ít trang trọng hơn, chúng ta có nhiều khả năng nói điều gì đó như sau:

Ex:

  • The workers demanded wages soon after they completed the work.  (Những người công nhân đòi tiền lương ngay sau khi hoàn thành công việc.)
  • I started feeling sick immediately after I ate the crab.  (Tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn ngay sau khi ăn cua.)

– Khi chúng ta bắt đầu một câu với một từ phủ định, và đặt động từ phụ trước chủ ngữ.

 

No sooner had Jack read the letter than he started crying. (NOT No sooner Jack read the letter than he started crying.)

( Ngay sau khi Jack đọc lá thư, anh ấy bắt đầu khóc.)

Các cấu trúc tương tự cấu trúc No sooner than

Phân biệt cấu trúc No sooner với cấu trúc Hardly/ Scaredly

Phân biệt cấu trúc No sooner với Hardly/ Scaredly

Bên cạnh cấu trúc No sooner, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự. Vậy giữa chúng có sự khác biệt nào? Làm sao để sử dụng mỗi cấu trúc trong từng văn cảnh thích hợp? Hãy cùng tìm câu trả lời ngay sau đây nhé!

 

No sooner và hardly/ scarcely đều mang nghĩa là vừa mới, kể về một sự việc nối tiếp sự việc kia gần như ngay tức khắc. Chúng ta hoàn toàn có thể luân phiên thay thế việc sử dụng các từ này. Nhưng có một sự khác biệt lớn giữa chúng đó chính là việc sử dụng từ đi kèm.

Xem thêm  Cấu trúc Lead to + Noun/Ving – Cách dùng, phân biệt Contribute to

 

Để phân biệt cách sử dụng những từ này chúng ta cần lưu ý cấu trúc No sooner đi kèm với “than”, trong khi đó cấu trúc Hardly/Scarcely sử dụng từ đi kèm là “when”.

Ví dụ:

  • No sooner had they completed that task than they started a new one. (Ngay sau khi họ hoàn thành nhiệm vụ đó họ đã bắt đầu một nhiệm vụ mới.)
  • Tana had hardly/ scarcely started her presentation when the electricity went out. (Tana vừa mới bắt đầu bài thuyết trình của cô ấy thì mất điện.)

Phân biệt cấu trúc No sooner với As soon as

Tương tự như cấu trúc No sooner, cấu trúc as soon as cũng mang nghĩa vừa mới thì. Tuy nhiên ở 2 cấu trúc này có sự khác biệt rất rõ rệt trong cách chia động từ. Ở cấu trúc No sooner là sự kết hợp giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn. Trong khi đó, ở cấu trúc As soon as, các động từ trong câu được chia cùng một thì với nhau.

 

Ví dụ:

No sooner had she got up than her phone rang = As soon as she got up, her phone rang.

(Ngay khi cô ấy thức dậy thì điện thoại của cô ấy đổ chuông.)

>>Xem thêm: Cấu trúc As soon as trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc No sooner với các cấu trúc đảo ngữ khác trong tiếng Anh

cấu trúc no sooner than trong tiếng Anh

Cấu trúc Not only

Mang ý nghĩa “không những … mà còn …”, cấu trúc “not only” cũng là một dạng bài thường xuyên được bắt gặp trong đề thi. Sau “not only” và “but aslo” là những từ, cụm từ hoặc thành phần có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. Bởi vậy, khi sử dụng cấu trúc này đòi hỏi bạn phải nắm chắc kiến thức về cấu trúc song song để tránh mắc các lỗi ngữ pháp không đáng có nhé.

 

                       Not only + trợ động từ + S + V + but… also….: (không những mà còn)

Ví dụ:

Hermione don’t only sing well but she also play musical instruments perfectly.

=> Not only do Hermione sing well but she also play musical instruments perfectly.

( Hermione không chỉ hát hay mà chơi nhạc cụ cũng hoàn hảo)

 

>Xem thêm: Cấu trúc Not only…but also

Cấu trúc Not until

Cấu trúc “not until” mang nghĩa mãi cho đến khi, thường đi kèm với từ, cụm từ, hoặc mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc, hành động được nhắc đến ở mệnh đề sau.

 

                                            It was not until … that…: mãi cho tới khi

Xem thêm  Cấu trúc looking forward trong tiếng anh – Phân biệt cách dùng với Expect

Dạng đảo ngữ:

                                       Not until + … + trợ động từ + S + V: mãi cho tới khi

Ví dụ:

– It was not until yesterday that he knew the truth

=> Not until yesterday did Petter know the truth.

(Mãi cho tới hôm qua Petter mới biết sự thật.)

 

– It was not until we had reached the top that we realized how far we had gone.

=> Not until we had reached the top did we realize how far we had gone.

(Mãi cho tới khi lên tới đỉnh chúng tôi mới nhận ra chúng tôi đã đi bao xa.)

Bài tập cấu trúc No sooner

Bài tập: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. He opened the door. He fainted at once.

➔ ________________________________________________. (than)

2. Linda reached the bus station. The bus came at once.

➔ ________________________________________________. (than)

3. He had hardly left the office when the bell rang.

➔ ________________________________________________. (than)

4. As soon as I entered the office, the telephone rang.

➔ ________________________________________________. (than)

5. No sooner had she approached the shop than the policeman stopped her.

➔ ________________________________________________. (As)

6. No sooner had we arrived at the classroom than the boss noticed us.

➔ ________________________________________________. (Hardly)

7. No sooner had Linh started her trip than the rain stopped.

➔ _________________________________________________. (Hardly)

8. Hardly had the movie ended when Timmy came.

➔ _________________________________________________. (than)

 

Đáp án

1. No sooner did he open the door than he fainted.

2. No sooner did Linda reach the bus station than the bus came.

3. No sooner had he left the office than the bell rang.

4. No sooner had I entered the office than the telephone rang.

5. As soon as she approached the shop, the policeman stopped her.

6. Hardly had we arrived at the classroom when the boss noticed us.

7. Hardly had Linh started her trip when the rain stopped.

8. No sooner had the movie ended than Timmy came.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức ngữ pháp về cấu trúc No sooner, các dạng công thức, cách dùng, phân biệt với các dạng cấu trúc tương tự như Hardly, Scaredly, As soon as, Not only, Not until,… Bên cạnh đó là các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để các bạn có thể vận dụng khắc sâu kiến thức ngay. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì, hãy để lại câu hỏi bên dưới phân bình luận để Fash English có thể kịp thời giải đáp cho bạn nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!

Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:44

Bài viết liên quan