""

Cấu Trúc Had Better Trong Tiếng Anh – Phân Biệt Với Would Rather Và Should

Khi muốn đưa ra một lời khuyên cho ai đó trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng mẫu câu Should hoặc It’s time. Ngoài ra ta còn có thể sử dụng cấu trúc Had Better. Vậy Had Better là gì? Công thức và cấu trúc của nó như thế nào? Có những lưu ý gì khi sử dụng? tất cả sẽ được Fash English tổng hợp trong bài viết này.

cấu trúc had better

Cấu trúc Had better là gì?

Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.

 

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang chiều hướng tích cực hơn.

 

Thế nhưng, “had better” trong tiếng Anh sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì, tốt hơn là làm gì.

 

Cụ thể hơn, had better có thể được dùng khi bạn muốn thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, cảnh báo một ai đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.

  • Jack had better be on time or his manager will get mad. (Jack nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý của anh ấy sẽ nổi khùng.)
  • Anna had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. (Anna nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Trong tiếng Anh giao tiếp cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, had better mang ý nghĩa mạnh nhất.

 

Ví dụ: Jane car is running out of petrol. She’d better stop to buy some. (Xe của Jane đang hết xăng. Cô ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng)

 

Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp.

 

Chú ý: Mặc dù “had” là quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, had better lại mang ý nghĩa hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ các thời điểm quá khứ.

 

Had better có mức độ mạnh mẽ, nó không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không chỉ để diễn tả một cách chung chung.

>>Xem thêm: Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh

>>Xem thêm: Cấu trúc Not only…but also

cấu trúc had better trong tiếng Anh

Công thức và cách dùng cấu trúc Had better

Cấu trúc Had better dạng khẳng định

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được thực hiện trong 1 số tình huống cụ thể.

Xem thêm  Thành thạo cấu trúc Must trong tiếng Anh – Phân biệt Must/ Have to/ Should

 

                                                       S + had better + V (infinitive)

 

Ví dụ: Sirius had better stop smoking. (Sirius tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Lưu ý:

  • Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu.
  • Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên thể không dùng “to” V.
  • Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trang trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better.

Cách dùng: Cấu trúc “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể mang đến kết quả tiêu cực nếu người đó không làm điều đó.

 

Ví dụ: The neighbor is complaining. We’d better turn the radio down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta tốt hơn nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống).

 

Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trang trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói có cảm giác nhẹ nhàng hơn.

 

Ví dụ: You’d best leave it till Saturday. There’s no one in the class today. (Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ bảy. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả).

Cấu trúc Had better dạng phủ định

Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định.

                                   S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ: You’d better not tell Tom about the broken window – he’ll go crazy! (Không nên nói với Tom về cái cửa sổ vỡ – anh ấy sẽ phát điên!)

 

Cách dùng: Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên

Cấu trúc Had better dạng nghi vấn

Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi.

                                             Had + (not) + S + better + V (infinitive)?

Ví dụ: Had they better go now? (Họ có nên đi bây giờ không?)

 

Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

 

Ví dụ: Hadn’t they better leave now? (Họ tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

So sánh cấu trúc Had better và Should

Như đã chia sẻ thì về ngữ nghĩa, had better cũng giống như should là đều có nghĩa là nên làm gì; phải làm gì. Tuy nhiên giữa had better và should lại có sự khác biệt ở điểm sau:

Xem thêm  Tất tần tật thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đầy đủ và chính xác nhất

 

Had better được dùng để khuyên ai đó trong những điều kiện; hoàn cảnh cụ thể và đặc biệt. Nếu không làm như thế thì sẽ gặp phải rắc rối hoặc nguy hiểm.

 

Should là động từ khuyết thiếu, là quá khứ của shall để chỉ nghĩa vụ hoặc lời khuyên. Tuy nhiên khác với cấu trúc had better thì should được sử dụng trong những trường hợp tổng quát hơn.

 

Should ở thể phủ định là should not được viết tắt là shouldn’t.

Cách dùng của Should

Khẳng định : S + should+ Verb (nguyên mẫu)+…

Phủ định: S + should + not +Verb (nguyên mẫu)+…

Nghi vấn: Should+ S + Verb (nguyên mẫu)+…+?

Ví dụ:

  • He should stop smoking in the hospital.  ( Anh ta không nên hút thuốc trong bênh viện.)
  • We shouldn’t drink and drive.  (Chúng ta không nên uống rượu và lái xe => chỉ nghĩa vụ.)
  • It rains very hard today. I thinks you should wear raincoat.  (trời mưa nặng hạt hôm nay. Tôi nghĩ bạn ra đường nên mặc áo mưa.)

Phân biệt cấu trúc Had better và Would rather

phân biệt cấu trúc had better và would rather

 

Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather.

Cấu trúc Had better

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

 

                                                          S + Had better + V

 

Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường được dùng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

 

– Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ: You’d better turn the volume down before your mother gets room. (Bạn nên giảm loa xuống trước khi mẹ bạn vào phòng)

 

– Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó

Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to leave. (Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp rời đi rồi)

Cấu trúc Would rather

Would rather (thích…hơn) – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).

 

                                           Would rather (do) = Would prefer (to do)

 

+) Hiện tại/ tương lai: S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Xem thêm  Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về Wedding chi tiết và thông dụng nhất

 

+) Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

 

+) Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)

 

+) Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Had better

Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.
Mặc dù had là dạng quá khứ của have nhưng cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ.

Ví dụ:

We had better pay Luna a visit now/tomorrow. (Chúng tôi phải tới thăm Luna vào hôm nay/ngày mai.)

 

Chú ý: had better + do, không dùng had better với to do

Ví dụ:

I missed the train. I had better take a taxi or we will be late for school. (Tôi bị lỡ tàu rồi. tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.)

Bài tập cấu trúc Had better

Bài 1: Sử dụng “Had better” hoặc “Should” để điền vào chỗ trống

1.I have an appointment in 20 minutes. I_____ go now or I’ll be late.

2. It’s a great party. You ____ go and see it.

3. I ____ get up late tomorrow morning. I don’t have got much to do.

4. When I am driving, they ___ keep their eyes on the road.

5. I’m glad you came to see me. You ____ come more usually.

6. Jane’ll be upset if we don’t invite her to the wedding so we ____ invite her.

7. These candies are delicious. You ___ try one.

8. I think you ___ learn more foreign language.

 

Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc Had better

1 You’re going out for a walk with Jane. It looks as if it might rain.

You say to Jane: (an umbrella) …………………..

2 Anna has just cut herself.It’s a bad cut.

You say to her: (a plaster) …………………….

3 You and Taylor plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant.

You say to Taylor: (reserve) …………………….

4. Lan doesn’t look very well – not well enough to go to work.

You say to her: (work) …………………….

5 You received the phone bill three weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble.

You say to yourself: (pay) …………………….

Đáp án bài tập cấu túc had better

Đáp án bài tập 1

1.’d better

2. should

3. ‘d better

4. should

5. should

6. ‘d better

7. should

8. should

 

Đáp án bài tập 2:

1 We’d better take an umbrella.

2 You’d better put a plaster on it.

3 We’d better reserve a table.

4 You’d better not go to work!

5 I’d better pay the phone bill

6 I’d better not go out

7 We’d better take /get a taxi

 

Trên đây là tổng hợp toàn bộ lý thuyết về cấu trúc Had better, phân biệt với Should và Would rather. Bên cạnh đó là các ví dụ và bài tập vận dụng để các bạn có thể thực hành ngay và nắm chắc kiến thức. Hãy theo dõi Fash English để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị nhé. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận nhé!

Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:53

Bài viết liên quan