Bài viết Maps IELTS Writing Task 1 là một dạng thường gặp trong kỳ thi IELTS vào những năm gần đây. Vì vậy, trong bài viết này Fash English sẽ hướng dẫn tường tận, dễ hiểu cách viết dạng bài này nhé!
1. Dạng bài Maps IELTS Writing Task 1 như nào?
Maps trong IELTS Writing Task 1 yêu cầu thí sinh mô tả sự thay đổi, phát triển của một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định. Đối tượng của dạng bài này có thể là địa điểm như trường học, thành phố, sân bay,.. hoặc nông thôn, đảo,..
2. Các dạng đề Maps trong IELTS Writing Task 1
Viết Maps IELTS Writing Task 1 thường chia thành 2 dạng chính như sau:
2.1. Dạng Maps có 1 bản đồ
Dạng bài này trong những những năm gần đây không phổ biến vì nó chỉ yêu cầu kỹ năng ở mức độ đơn giản. Thí sinh chỉ cần sử dụng thì hiện tại đơn để viết bài và không có sự so sánh nào giữa các đối tượng.
2.2. Dạng Maps có nhiều bản đồ
Đây là dạng bài viết Maps IELTS Writing Task 1 phổ biến hơn, thường sẽ có 2 đến 3 bản đồ mô tả một địa điểm nhưng ở khoảng thời gian khác nhau. Trong bài này, thí sinh cần phát hiện và miêu tả sự thay đổi của đối tượng, đồng thời sử dụng đúng thì dựa vào khoảng thời gian đề bài cho sẵn. Với bài này thì có 2 dạng nhỏ như sau:
– Dạng có 1 bản đồ trong hiện tại và 1 ở tương lai:
Ở đây, người viết phải sử dụng đồng thời 2 thì hiện tại và tương lai. Dạng biểu đồ này dùng để mô tả sự phát triển trong tương lai của một địa điểm.
– Dạng bản đồ ở trong quá khứ và hiện tại:
Với dạng biểu đồ này, người viết cần kết hợp cả thì hiện tại và quá khứ để miêu tả bản đồ và sự phát triển của khu vực đó. Bên cạnh đó, thí sinh nên sử dụng những mẫu câu bị động vì đây là một quá trình nhân tạo.
3. Cấu trúc viết Maps IELTS Writing Task 1
Tương tự như cấu trúc làm bài đề thi IELTS Writing Task 1 thi để mô tả 2 bản đồ, người ta thường chia bài viết thành 4 phần gồm: Introduction, Overall và 2 phần Body. Sau đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết dạng bài Maps trong IELTS Writing Task 1.
> > Xem thêm: Hướng dẫn cách viết IELTS Writing Task 1
3.1. Introduction
Ở phần mở đầu này, chúng ta cần viết lại câu hỏi những từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu. Sau đây, Fash English sẽ chia sẻ có các bạn một số công thức viết Introduction đơn giản mà hiệu quả:
– The maps show/demonstrate/illustrate how (địa điểm) change(d) over a (số năm)-year period from___ to___.
Ví dụ: The maps illustrate how Newyork changed over a 10-year period from 2010 to 2020.
– The maps show/demonstrate/illustrate the changes of (địa điểm) over a (số năm)-year period between___ and___.
Ví dụ: The maps demonstrate the changes of Newyork city over a 10-year period from 2010 to 2020.
3.2. Overview
Trong phần này, người viết cần chỉ ra được sự phát triển của khu vực/địa điểm được cho trong bản đồ nhưng không cần mô tả quá vào chi tiết. Một số cấu trúc câu được gợi ý như sau:
– In general, it is apparent that the (địa điểm) (see/experience/witness) (major changes/ a significant modernization/striking transformations/remarkable developments).
– Most noticeably, + điểm thay đổi đáng chú ý nhất của bản đồ.
Ví dụ: In general, it is apparent that the village of Ryemouth experiences remarkable developments. Most noticeably, the growth in accommodation, the elimination of the fishing industry, and the introduction of sports facilities.
3.3. Body
Đối với 2 đoạn thân bài, thí sinh nên tập trung mô tả chi tiết sự thay đổi trong bản đồ. Tùy vào các đề khác nhau mà thí sinh có thể nhóm thông tin theo từng tiêu chí để so sánh và làm rõ sự khác biệt giữa hai bản đồ. Nếu trong bài có 2 bản đồ thì bạn có thể chia mỗi phần viết về một bản đồ.
4. Từ vựng hay dùng trong Maps IELTS Writing Task 1
Để viết Maps IELTS Writing Task 1 thì thí sinh cần sử dụng đa dạng ngôn từ để làm nổi bật sự thay đổi của các đối tượng. Dưới đây là gợi ý một số từ vựng theo chủ đề thường dùng để miêu tả sự thay đổi của các đối tượng đó.
4.1. Từ vựng chỉ sự thay đổi
Danh từ | Động từ | |
Miêu tả sự xuất hiện | – Xây dựng nhà cửa: the construction of,…
– Sự xuất hiện: the appearance of, the mushrooming of, the birth of, the emergence of,… |
– Nhà cửa xây lên: be built, be erected, be constructed,…
– Cây cối được trồng lên: be planted,… – Mô tả sự xuất hiện nói chung: mushroom, emerge, appear, spring up, come into being,… |
Miêu tả sự biến mất | The destruction of, the devastation of, the demolition of, the disappearance of,… | – Nhà cửa bị dỡ bỏ: vanish, be deconstructed, be destroyed, be knocked down, be demolished,…
– Cây cối bị chặt: be devastated, be cut down,… – Mô tả sự biến mất nói chung: disappear,… |
Miêu tả sự mở rộng | The enlargement of, The extension of | Be extended, Be enlarged, Be widened |
Miêu tả sự thu hẹp | The diminish of something | Be narrowed, Be diminished,
Be reduced in size |
Miêu tả sự giữ nguyên | Maintain the same, no change in | Stay unchanged, Remain, Be still there, still exist |
Miêu tả sự thay thế | The replacement of something | Give way to, Be replaced by, Make way for |
4.2. Từ vựng miêu tả phương hướng
To the north/east/south/west is situated …
To the west of the (…) there is ….
Ví dụ:
- The bookstore is located west of the motorway.
- South of the forest is the hotel.
- The picnic area lies to the east of the coffee shop.
- The beach is located north south east of the caravan park.
- Directly south of the castle is a mountain.
4.3. Từ vựng miêu tả vị trí địa lý
– Giới từ: in the center, in the corner, in front of, on the left/ right, behind, opposite, next to, between…and…., across, among, on the bank of the river, on the coast sea, on the top of, etc.
– Động từ: lie, run along
Ví dụ:
Above the restaurant are some apartments.
Underneath the hotel is a large car park.
In the same area/zone there is a hospital.
5. Cấu trúc câu nên dùng trong dạng Map IELTS
5.1. Câu bị động (passive voice)
Với những bài có nhiều bản đồ, sự phát của khu vực đó là do con người thực hiện nên chúng ta có thể sử dụng cấu trúc câu bị động kết hợp với các thì nhằm mô tả sự thay đổi đó
Ví dụ: A bike-rental scheme has been built.
Một lưu ý cho các bạn là các từ/cụm từ như “take place”, “change”, “become” và “make way for” không được chia bị động.
5.2. Cấu trúc mô tả dân số
Ta có những công thức miêu tả dân số như sau:
- Khu vực nào đó + has a population of + số dân + people
- Khu vực nào đó + has + số dân + inhabitants.
- The population of + khu vực nào đó + is + số dân
Ví dụ:
This area has a population of 2,000 people.
This area has 2,000 inhabitants.
The population of this area is 2,000.
5.3. Cấu trúc mô tả tuyến đường
Công thức:
- Tuyến đường + pass through/run through/cross/go through + địa điểm + hướng
Ví dụ:
The main road goes through the entire city from East to South.
5.4. Cấu trúc mô tả chiều dài
Công thức:
- Khu vực nào đó + has a length of + chiều dài
- Khu vực nào đó’s total length is + chiều dài
- Khu vực nào đó + is + chiều dài + long
Bài viết trên là toàn bộ hướng dẫn viết Maps IELTS Writing Task 1 do đội ngũ trung tâm Fash English biên soạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình luyện thi IELTS. Chúc các bạn thí sinh ôn thi hiệu quả và đạt kết quả cao!
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:57