Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense là bài tiếp theo nằm trong chuỗi bài học về thì mà Fash English gửi đến các bạn ngày hôm nay. Hãy xem ngay nếu bạn vẫn chưa nắm vững kiến thức về chủ đề này nhé!
1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense được sử dụng để mô tả sự việc, hành động được dự đoán sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương lai. Hoặc có thể dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ được hoàn thành trước một sự việc, hành động khác trong tương lai.
2. Cấu trúc tổng quát của thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense được chia làm 3 thể như sau:
2.1. Thể khẳng định
- Cấu trúc: S + will + have + pII
Trong đó: S là Chủ ngữ.
Will/ have là trợ động từ.
VpII: động từ phân từ II.
Ví dụ:
I will have finished this project before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong dự án này trước 8 giờ tối nay).
She will have taken a Chinese speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Trung rồi cho tới cuối tuần sau).
2.2. Thể phủ định
- Cấu trúc: S + will not + have + pII
Chú ý: will not = won’t
Ví dụ:
I won’t have arrived home until after 10:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 10:30).
2.3. Thể nghi vấn
- Cấu trúc: Will + S + have + pII +…?
Trả lời:
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ví dụ:
A: Will you have graduated from the university by 2022?
B: No, I won’t/Yes, I will.
– Câu hỏi WH- question
- Cấu trúc: WH + will + Chủ ngữ + have + pII +…?
Ví dụ:
How much will you have spent on your books by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho sách cho tới cuối năm nay?)
Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đi được những nơi nào cho tới trước 2020?)
3. Cách sử dụng với thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense
– Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ được hoàn thành ở một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have completed my project next year.
– Thì tương lai hoàn thành có thể dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ được hoàn thành trước một sự việc, hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I’ll have finished my work before the manager calls me.
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn – Công thức, Cách dùng, Bài tập
4. Cách nhận biết với thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense
Trong một câu, chúng ta có thể nhận biết được Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense qua các dấu hiệu sau:
– By + thời gian ở tương lai.
Ví dụ: She will have finished her book by 9 p.m (Cô ấy sẽ hoàn thành quyển sách trước 9 giờ tối).
– By the end of + thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my project by the end of this week (Tôi sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối tuần này).
– By the time + mệnh đề ở dạng hiện tại đơn.
Ví dụ: By the time he comes home tomorrow, I will have finished my books (Khi anh ấy về nhà vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành quyển sách của mình).
– Before + sự việc trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my report before dinner (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo của mình trước khi ăn tối).
– Khoảng thời gian + from now.
Ví dụ: Four months from now, I will have finished my English course (Bốn tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành khóa học tiếng Anh của mình).
5. So sánh thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
Cấu trúc | S + will have + PII | S + will have been + V-ing |
Cách sử dụng | Được dùng để mô tả hành động sẽ hoàn thành ở 1 thời điểm xác định trong tương lai, trước khi sự việc hay hành động khác xảy ra.
Ex: They’ll have built their house by July next year |
Được dùng để mô tả hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm xác định ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành xong.
Ex: By September, we’ll have been living in this apartment for 10 years. |
Dấu hiệu nhận biết | Các cụm từ biểu thị thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by tomorrow, by the end of) – By then |
Các cụm từ biểu thị thời gian đi kèm:
– By … for (khoảng thời gian) – By then – By the time |
6. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
– Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense thường được dùng với những sự việc hoặc hành động sẽ làm xong trước thời điểm hay hành động khác trong tương lai. Nói cách khác thì sự việc hay hành động đó có thời hạn hoàn thành. Nếu mốc thời gian không được đề cập, thì chúng ta nên dùng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành.
Ví dụ: Linda will have left the home. (không đúng) => Linda will leave the home.
– Đôi lúc chúng ta có thể thay thế thì tương lai hoàn thành và tương lai đơn cho nhau.
Ví dụ: Lucy will leave before her mom get there = Lucy will have left before her mom get there.
– Trong một vài trường hợp, chúng ta có thể dùng “be going to” thay thế cho từ “will” trong câu mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: Jack is going to have completed her Degree by July. (July sẽ hoàn thành tấm bằng của mình vào tháng 7).
7. Bài tập thực hành thì thì tương lai hoàn thành
Để ghi nhớ kiến thức sâu và lâu hơn thì bây giờ chúng mình cùng hoàn thành bài tập dụng kiến thức Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense nhé.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- I (leave) ____ by nine.
- (You/finish) ____ the book by the deadline?
- When (we/do) ____ everything?
- She (finish) ____ her report by then, so we can go out for dinner.
- You (read) ____ the paper before the next class.
- She (not/finish) ____ work by seven.
- When (you/complete) ____ the project?
- They (arrive) ____ by dinner time.
- We (be) ____ in Newyork for three years next week.
- (She/get) ____ home by dinner time?
- (you/do) ____ everything by nine?
- (not/eat) ____ before we come, so we’ll be very hungry.
- (he/finish) ____ his tests when we go on holiday?
- (we/arrive) ____ by the time the sky gets dark?
- How long (you/know) ____ your husband when you get married?
- He (not/complete) ____ the project by June.
- I (not/finish) ____ the report by the weekend.
- Why (she/finish) ____ the cleaning by seven?
- How long (you/be) ____ in this university when you retire?
- They (not/go) ____ at six.
Đáp án:
- will have left
- Will you have finished
- will we have done
- will have finished
- will have read
- won’t have finished
- will you have completed
- will have arrived
- will have been
- Will she have got
- Will you have done
- won’t have eaten
- Will he have finished
- Will we have arrived
- will you have known
- won’t have completed
- won’t have finished
- will she have finished
- will you have been
- won’t have gone
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- Judy (to repair) ____ her bike next week.
- We (to do) ____ the cooking by 8 o’clock.
- She (to visit) ____ Vietnam by the end of next year.
- I (to finish) ____ this by 7 o’clock.
- Jack (to leave) ____ by next week.
- She (to discuss) ____ this with her friend tonight.
- The police (to arrest) ____ the taxi driver.
- They (to write) ____ their reports by tomorrow.
- Henry (to manage) ____ the teams.
- If we can do that – then we (to fulfill) ____ our mission.
Đáp án
- will have repaired
- shall have done
- will have visited
- shall have finished
- will have left
- will have discussed
- will have arrested
- will have written
- will have managed
- shall have fulfilled
Trên đây là cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense. Để tìm hiểu thêm các kiến thức mới các bạn hãy tham khảo ngay trên trang website Fash English nhé!
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:52