Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ (MĐQH) được sử dụng rất phổ biến để rút ngắn câu mà vẫn diễn tả đủ ý. Cấu trúc ngữ pháp này cũng thường xuất hiện trong các kỳ thi IELTS, TOEIC.
Tuy nhiên nó lại dễ gây bối rối cho người học vì có nhiều cách nói khác nhau, có nhiều quy tắc nhưng cũng không ít trường hợp bất quy tắc. Vì vậy, trong bài viết này, Fash English sẽ tổng hợp cho bạn mọi thứ về cách dùng mệnh đề này một cách ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ nhất.
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là gì?
Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, được gọi là mệnh đề phụ. Nó được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Trong câu thì mệnh đề này đứng sau danh từ/ đại từ và dùng để giải thích rõ hơn cho danh từ/đại từ đó.
Ex:
- I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
(Tôi thực sự muốn đi du lịch đến Hàn Quốc với rất nhiều món ăn đường phố ngon.)
Mệnh đề “has a lot of delicious street food” được gọi là mệnh đề quan hệ và được nối với mệnh đề chính bằng đại từ quan hệ “which”. Nó đứng sau và bổ nghĩa cho danh từ “Korea” để người nghe biết được lý do bạn muốn đi du lịch Hàn Quốc là gì?
Cấu trúc mệnh đề quan hệ
Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/ Trạng từ quan hệ + Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có mấy loại?
Trong tiếng Anh có 3 loại mệnh đề quan hệ: MĐQH xác định, MĐQH không xác định và mệnh đề quan hệ nối tiếp.
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
Là mệnh đề bắt buộc phải có trong câu được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, nếu bỏ đi thì câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong MĐQH.
Ex:
- The pen that I bought last week is already broken. (Cây bút mà tôi đã mua tuần trước đã bị hỏng.)
MĐQH “that I bought last week” giúp xác định cho danh từ “the pen” mà người nói muốn nhắc đến là cây bút nào. Nếu bỏ mệnh đề này đi, câu còn lại sẽ: “The pen is already broken.”
Câu văn này không đủ nghĩa vì không biết “the pen” là cây bút nào và mạo từ “the” sẽ phải đứng sau một danh từ xác định.
Lưu ý:
MĐQH xác định thì không cần được ngăn cách bởi dấu phẩy.
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)
MĐQH không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ đứng trước.
Mệnh đề dùng để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
MĐQH không xác định thường được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy.
Ex:
- Marry, who had been listening to the conversation, looked angry. (Marry, người đang nghe cuộc trò chuyện, có vẻ tức giận.)
Mệnh đề quan hệ “who had been listening to the conversation” giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ “Marry”, nếu bỏ mệnh đề này thì câu vẫn không bị mất nghĩa: “Marry looked angry”
Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước nó. Đặc biệt, ở mệnh đề này, chỉ dùng đại từ quan hệ “Which” và ngăn cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy.
Ex:
Nam congratulated Phuong first, which made her very happy. (Nam chúc mừng Phương trước, điều này khiến cô rất hạnh phúc.)
Mệnh đề quan hệ “which made her very happy” bổ nghĩa cho mệnh đề “Nam congratulated Phuong first”
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Để tạo nên câu MĐQH thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ có 3 chức năng chính trong câu
- Thay thế cho danh từ đứng trước nó
- Làm nhiệm vụ của một mệnh đề phụ theo sau
- Liên kết các mệnh đề với nhau
Trong tiếng Anh, có 5 loại đại từ quan hệ phổ biến và thường gặp nhất
Cách dùng | Loại mệnh đề | Ví dụ | Lưu ý | |
who | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Thay thế cho danh từ chỉ người …N (person) + WHO + V + O |
Xác định
và không xác định |
-> The man who is talking with my father and is a doctor
-> The young man who lives in the corner and rides an expensive motorbike. |
Chúng ta có thể lược bỏ who, nhưng chỉ lược bỏ khi who ở vị trí tân ngữ trong MĐQH bắt buộc. |
whom | Đại diện cho tân ngữ chỉ người
…N (person) + WHOM + S + V |
Xác định
và hông xác định |
-> Lard, whom we saw at school, is so handsome.
-> I was invited by the professor whom I met at the conference. |
Chúng ta có thể lược bỏ whom, nhưng chỉ lược bỏ khi whom ở vị trí tân ngữ trong MĐQH và MĐQH xác định. |
which | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Thay thế cho danh từ chỉ vật ...N (thing) + WHICH + V + O …N (thing) + WHICH + S + V |
Xác định
và không xác định |
–> The machine which was broken and I hired it.
->I gave you a book which had many pictures. |
Chúng ta có thể lược bỏ which, nhưng chỉ lược bỏ khi which ở vị trí tân ngữ trong MĐQH bắt buộc. |
whose | Thay thế cho tính từ sở hữu của người và vật
…N (person, thing) + WHOSE + N + V… |
Xác định
và không xác định |
-> It’s the house whose window is painted blue.
-> This is Mrs. Jones, whose son won the championship last year. |
Sau whose phải luôn có một cụm danh từ theo ngay sau. Có thể dùng of which để thay thế cho whose nhưng chỉ dùng với vật, không dùng với người được. |
that | Thay thế cho người hoặc vật (ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ) |
Xác định |
|
Không dùng that trong MĐQH không bắt buộc hoặc khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ. |
Trạng từ quan hệ
Cách dùng | Ví dụ | |
Where | thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there.
…N (place) + WHERE + S + V… |
-> Tomorrow I will come back to the place where my dad was born. |
When | thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then.
…N (time) + WHEN + S + V… |
-> Monday is the first day of the week when I can have a board meeting. |
Why | Thay cho các cụm từ chỉ nguyên nhân (for that reason…)
…N (reason) + WHY + S + V… |
-> I don’t know the reason why she didn’t go camping. => That is the reason why (= for which) the flight was delayed. |
>>> Xem thêm Cấu trúc When và While
Mệnh đề quan hệ rút gọn
Có thể hiểu rằng, MĐQH rút gọn là các mệnh đề không có đại từ quan hệ, ngoài ra cũng cần phải biến đổi động từ.
Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động
Nếu MĐQH là mệnh đề chủ động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, to be và chuyển động từ thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex:
- The woman who stood at the door is my aunt.
=> The woman standing at the door is my aunt.
- The man who teaches Physics is My. Son.
=> The man teaching Physics is Mr. Son.
Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động
Tiếp theo, trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ, tobe và chuyển động từ thành phân từ || V3
Ex:
- The child who was injured was my neighbor.
=> The child injured was my neighbor.
- The boy who was awarded a gold medal in the running competition is my brother.
=> The boy awarded a gold medal in the running competition is my brother
>>> Xem thêm Câu bị động
>>> Xem thêm Mệnh đề quan hệ rút gọn
Trường hợp cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
Giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ
Chỉ có hai đại từ quan hệ là Whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối MĐQH.
Ex:
- The woman whom you are talking about is my mother.
=> The woman about whom you are talking is my mother.
- The shoes which you are looking at are very expensive.
=> The shoes at which you are looking are very expensive.
Có thể dùng which thay cho mệnh đề đứng trước
Ex:
- He failed the exam. It makes his parents sad.
=> He failed the exam, which makes his parents sad.
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ Who, Which, Whom
Trong MĐQH xác định, chúng ta có thể loại bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ
Ex:
- The boy you whom met yesterday is my classmate.
=> The boy you met yesterday is my classmate.
- The novel which you lent me was very interesting.
=> The novel you lent me was very interesting.
>>> Xem thêm App học tiếng Anh hiệu quả
Bài tập mệnh đề quan hệ và đáp án
Bài tập
Bài tập 1: Chọn đại từ quan hệ đúng nhất
1.That was the reason………. he didn’t marry her.
A. when B. where C. why D. which
2.An architect is someone………. designs buildings.
A. who B. whom C. which D. whose
3.The land and the people………. I have met are nice.
A. who B. whom C. which D. that
4. The table………. legs are broken and should be repaired.
A. who B. whom C. which D. whose
5.This is the last time………. I speak to you.
A. of which B. whose C. that D. which
6. The woman………. lives next my door is doctor.
A. who B. whom C. which D. whose
7.The boy………. eyes are brown is my son.
A. who B. whom C. which D. whose
8.The town………. we are living is noisy and crowded.
A. where B. in where C. which D. at which
9.I didn’t get the job………. which I applied.
A. in B. on C. at D. for
10. The man………. whom she is married has been married twice before.
A. in B. on C. at D. to
Bài tập 2: Nối câu bằng mệnh đề quan hệ
-
- They called a lawyer. The lawyer lived nearby.
- I dropped a glass. The glass was new.
- The man is her father. You met him last week.
- We bought a car last week. The car is blue.
- We broke the computer. The computer belonged to my father.
Đáp án
Bài tập 1
Đáp án:
1. C
2. D
3. D
4. D
5. C
6. A
7. D
8.A
9. D
10. D
Bài tập 2
-
- They called a lawyer who / that lived nearby.
- I dropped a glass which / that was new.
- The man whom you met last week is her father.
- The car which we bought last week is blue.
- We broke the computer which / that belonged to my father.
Kết luận
Qua bài viết trên, Fash English đã chia sẻ toàn bộ kiến thức về Mệnh đề quan hệ (Relative clauses ). Hi vọng rằng những kiến thức hữu ích này sẽ giúp bạn hiểu và thành thạo khi sử dụng. Đặc biệt, nếu rèn luyện nhiều, bạn sẽ cải thiện số điểm của mình trong các kỳ thi sắp tới.
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:49