""

Cấu trúc Due to – Phân biệt cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết

Cấu trúc due to là một cụm từ chỉ nguyên nhân hoặc lý do, mang nghĩa “bởi vì”, đồng nghĩa với because, because of, owing to, since, as. Nghe có vẻ dễ dàng, tuy nhiên có khá nhiều học sinh mới bắt đầu dễ nhầm lẫn cách sử dụng của due to.

Vậy cách dùng chính xác của due to như thế nào? Cùng tìm hiểu với Fash English ngay nhé!

 

Cấu trúc due to và cách dùng

Due to là gì?

Trong tiếng Anh, due to có nghĩa là “bởi vì”, “do đó”. Đây là cấu trúc được dùng để giải thích lý do, nguyên nhân của hành động hay sự việc nào được nhắc đến trước hoặc sau đó.

Ví dụ:

We didn’t go out due to the terrible weather.
(Vì thời tiết xấu nên chúng tôi không đi chơi.)
Due to the fact that the exams are not over I can’t enjoy myself.
(Vì kỳ thi chưa qua nên tôi không thể thấy thoải mái.)

Cách dùng cấu trúc due to

Hai công thức với cấu trúc due to:

Due to + Noun/Noun phrase, S + V
Due to the fact that + S + V, S + V

Hai công thức này có ý nghĩa tương đương nhau. Chỉ khác ở chỗ, sau due to ở cấu trúc 1 sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ. Còn ở cấu trúc 2, sau cụm cố định “due to the fact that” là một mệnh đề

Ví dụ:

Due to his carelessness we had a bad accident.
(Do sự bất cẩn của anh ta mà chúng tôi đã gặp tai nạn.)
The film is unusual due to the fact that it features only 4 actors.
(Bộ phim kỳ lạ vì chỉ có 4 diễn viên.)

Ở ví dụ trên,
Công thức 1: sau “due to” là cụm danh từ “his carelessness”.
Công thức 2: sau cụm cố định “due to the fact that” là một mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn “The film is unusual”.

 

>> Xem thêm: Thì Hiện Tại Đơn – Định Nghĩa, Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập

Cấu trúc be due to – Phân biệt với due to

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/dueto3.png

Với cấu trúc due to, có thể đôi khi bạn sẽ bị nhầm lẫn với cấu trúc be due to. Nếu sau due to có 2 công thức thì sau be due to lại là một động từ ở dạng nguyên thể. Cấu trúc be due to được sử dụng để chỉ những điều mong đợi hoặc dự định nào đó sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định. Cấu trúc be due to thường được dùng qua 2 cách:

Xem thêm  Miễn phí bộ từ vựng tiếng Anh về nghệ thuật: Hội họa, Văn học, Sân khấu

Trường hợp 1: Dùng để nói về một sự việc đã được dự định, sắp xếp để xảy ra trong tương lai gần.

Công thức:

S + tobe + due to + V

Ví dụ:

The anniversary is due to take place soon.
(Buổi lễ kỷ niệm sẽ sớm diễn ra.)
Is he due to take you to the office today?
(Hôm nay anh ấy sẽ đưa cô đi làm phải không?)

Trường hợp 2: be due to mang nghĩa giống với due to, để chỉ một lý do, nguyên nhân.

Công thức:

S + be + due to + noun/noun phrase
S + be + due to + the fact that S + V

Ở trường hợp này, cấu trúc be due to rất dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc due to.

Ví dụ:

He failed due to his subjectivity.
(Anh ta thi trượt do chủ quan.)
I arrived late due to the fact that the train arrived late.
(Tôi đến muộn vì tàu đã đến ga muộn.)

Các từ và cụm từ có thể thay thế cho due to

Cấu trúc Because, Because of

Công thức:

Because + S + V + (O)
Because of + noun/ noun phrase/ gerund phrase

Due to giống công thức 1 của cấu trúc “because of” vì đằng sau chúng đều là một danh từ hoặc cụm danh từ. Còn đằng sau “because” là một mệnh đề.

Ví dụ:

She stayed home because of feeling ailing.
She stayed home because she was ailing.
(Cô ấy ở nhà vì cảm thấy không khỏe.)

 

>> Xem thêm: Cấu trúc Because, Because of, In spite of – Cách dùng & chuyển đổi – Bài tập có đáp án

Cấu trúc của Since

Công thức:

Since + S + V

Ví dụ:

Since it was too dark to go on, we camped there.
(Chúng tôi đóng trại ở đó vì trời quá tối không thể đi tiếp được.)
Since you weren’t there, I left a message.
(Vì anh không ở đó nên tôi đã để lại lời nhắn.)

Cấu trúc “The cause of something”

Công thức:

S + V + the cause of + noun/noun phrases

Ví dụ:

The cause of global warming is pollution.
Global warming is caused by pollution.
The world is getting warmer due to pollution.
(Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu là do ô nhiễm.)

Cấu trúc Owing to

Công thức:

Owing to + noun/noun phrases/gerund phrase

Cách sử dụng tương tự cấu trúc due to ở công thức 1.

Ví dụ:

Xem thêm  Tổng hợp 200+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không mới nhất

Owing to his thoughtlessness, I feel worse.
(Do sự vô tâm của anh ấy, tôi thấy tệ hơn rất nhiều.)
Tom said that his late arrival was owing to his bike breaking down on the way.
(Tom nói rằng, cậu ấy đến lớp muộn là vì xe đạp của cậu ta bị hỏng giữa đường.)

Mẹo sử dụng due to và because of

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/dueto2.png

Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc due to, bạn có thể áp dụng mẹo sau. Nếu bạn có thể sử dụng các cấu trúc “because of”, “attributable to”, “caused by” hay “resulting from” thay vào chỗ của due to, tức là bạn đang sử dụng cấu trúc này đúng cách. Vì khi mang nghĩa lý do, nguyên nhân gây ra điều gì đó, các cấu trúc này bằng nghĩa nhau. Một cách kiểm tra khá dễ đúng không?
Trong trường hợp bạn muốn sử dụng cấu trúc này chuẩn nhất thì có thể dựa vào ý nghĩa của câu.

Thứ nhất, due to thường dùng trong câu với nghĩa tiêu cực, dẫn đến kết quả không tốt. Trong khi đó because of có thể dùng với tất cả các trường hợp.

Ví dụ:

Due to the heavy rain, I couldn’t go home.
(Vì trời mưa to nên tôi không thể đi về nhà.)
KHÔNG NÓI: Due to the beautiful day, we went out.
(Vì đẹp trời nên chúng tôi ra ngoài.)

Thứ hai, cấu trúc because of thường đứng sau một mệnh đề (biểu thị lý do cho hành động), còn due to thường đi sau danh từ (biểu thị lý do cho danh từ).

Ví dụ:

The cancellation was due to fog.
Việc hủy bỏ trận đấu là vì trời sương mù.
= The game was canceled because of fog.
Trận đấu bị hủy bỏ do trời sương mù.

Viết lại câu với due to

Như đã lấy ví dụ ở trên, due to đồng nghĩa với because of nên viết lại câu với due to ta có thể dùng because, because of.
Cấu trúc:

S + V + Due to + Noun Phrase
➔ S + V + Because + S + V…

Ví dụ:

I went to school late due to my broken bike.
➔ I went to school late because my car was broken.
(Tôi đến trường muộn bởi vì xe đạp của tôi bị hỏng.)

Bài tập cấu trúc due to và đáp án

Bài tập

Bài 1: Điền because, because of hoặc due to để hoàn thành câu

1. ___________ the effects of El Nino, the snowfall was very bad.
2. I couldn’t participate in the soccer match ______ my injured leg.
3. The team’s success was ____________ all the members’ effort.
4. The singer has to cancel the show ______ her antifan.
5. The picnic was delayed ______ the storm.
6. We took a taxi to go home ______ the rain.
7. We were ______ leave at 7 a.m.
8. I had to use the stairs ______ the lift was out of order.
9. We arrive early ______ we visit the souvenir store nearby.
10. The birthday party is ______ take place soon.

Xem thêm  Cấu trúc Used to và 3 công thức thông dụng thường gặp nhất

Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc due to
1. Because of the cold weather, we stayed home.

2. Uniforms in this school will not be compulsory for all grades. Their parents say no.

3. Linda didn’t come home last night. Maybe she slept overnight at her boyfriend’s house.

4. My husband Jame hasn’t taken me to work. He said his car was broken.

5. I heard Nam passed out during his Science lesson. He was exhausted.

6. He lost his phone yesterday. He can’t reply to our calls.

7. My mother is having a meeting right now. We had to clean the house.

8. The garage had got the fire. We should take the car to another garage.

9. Bring your umbrella. It is predicted to rain this afternoon.

10. I couldn’t answer any phone calls. I am in the meeting.

Đáp án chi tiết

Bài 1:

1. Because of

2. due to

3. due to

4. due to

5. because of

6. because of

7. due to

8. because

9. because

10. due to

 

Bài 2:

1. Due to the cold weather, we stayed home.

2. Uniforms in this school will not be compulsory for all grades due to the parents saying no.

3. Linda didn’t come home last night, maybe due to sleeping overnight at her boyfriend’s house.

4. My husband Jame hasn’t taken me to work due to facing trouble with his car.

5. I heard Nam passed out during his Science lesson due to exhaustion.

6. He can’t reply to our calls due to the fact that he lost his phone yesterday.

7. We had to clean the house due to the fact that my mother’s having a meeting right now.

8. We should take the car to another garage due to the fact that this one had got the fire.

9. Bring your umbrella due to it is predicted to rain this afternoon.

10. I couldn’t answer any phone calls due to the fact that I am in the meeting.

 

Trên đây Fash English đã tổng hợp cấu trúc và cách dùng của due to. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc ôn tập và củng cố lại kiến thức về cấu trúc due to cũng như các cách dùng khác để diễn giải một nguyên nhân, lý do. Chúc các bạn học tập thật tốt!!!

Theo dõi Fash English để nhận thêm nhiều bài viết bổ ích nhé!

Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:56

Bài viết liên quan