“Ước gì tôi có thật nhiều tiền” nói như thế nào trong Tiếng Anh nhỉ? Đây chính là lúc bạn cần đến cấu trúc WISH (Câu điều ước) – Một cấu trúc cực kỳ phổ biến và hữu dụng trong giao tiếp đời sống lẫn các kỳ thi. Cùng Fash English tìm hiểu về cách dùng, công thức, những lưu ý và bài tập của cấu trúc này nhé!
1. Cấu trúc wish ở quá khứ
Cách dùng
Cấu trúc wish ở quá khứ được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cách dùng cấu trúc câu điều kiện loại III.
Công thức
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3 | I wish that I had studied English harder. (I didn’t study English hard, and now I’m sorry about it).
(Tôi ước rằng tôi đã học tiếng Anh chăm chỉ hơn. (Tôi đã không học tiếng Anh chăm chỉ và bây giờ tôi xin lỗi vì điều đó).) |
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3 | I wish I hadn’t failed my exam last week. (I failed my exam).
( Tôi ước gì tôi đã không trượt bài kiểm tra tuần trước. ( Tôi đã trượt)) |
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3 | If only I had met Linh yesterday. (I didn’t meet Linh).
( Giá như tôi gặp Linh ngày hôm qua. ( Tôi đã không gặp Linh).) |
Lưu ý
Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
E.g: I wish she had come to the party. (In fact: She didn’t come to the party.) ⟹ Tôi ước cô ấy đã đến bữa tiệc.
E.g: I wish I hadn’t failed my final exam. (In fact: I failed my final exam.) ⟹ Tôi ước mình đã không trượt kì thi cuối kỳ.
Ngoài ra, ta còn sử dụng cấu trúc sau để diễn tả sự nuối tiếc về điều mà bạn không có khả năng thực hiện trong quá khứ:
S + wish(es) + S + could have Ved/ PII
>>Xem thêm: Cấu trúc Prefer, would prefer
>>Xem thêm: Cấu trúc regret
2. Cấu trúc wish ở hiện tại
Cách dùng
Cấu trúc wish ở hiện tại có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Ta dùng câu ước ở dạng hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại. Hoặc mong muốn điều gì đó không thể xảy ra. Cách dùng này giống với cách dùng cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only (giá như).
Công thức
Công thức | Ví dụ |
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed | I wish you were here. (Ước gì anh ở đây lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.) |
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed | I wish it didn’t rain today. (Ước gì hôm nay trời không mưa, nhưng thực tế là trời đang mưa.) |
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed | If only I could fly like a bird. (Giá mà tôi có thể bay lượn như một chú chim; nhưng thực tế là tôi không thể nào bay được.) |
Lưu ý
– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
– Động từ Tobe được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
E.g: I wish I were a boy. (Tôi ước tôi là con trai.)
E.g: Kevin wishes he were a rich person.( Kevin ước anh ấy là người giàu có.)
– Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra một điều gì đó.
E.g: I wish that I could speak Chiness (but, unfortunately, I can’t speak Chiness). (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Trung Quốc, nhưng không may, tôi không thể nói tiếng Trung Quốc)
E.g: I wish that he could go to the party tonight (unfortunately, he’s busy so he can’t go). (Tôi ước anh ấy có thể đến bữa tiệc tối nay. Nhưng không may là anh ấy quá bận nên anh ấy không thể đi.)
>>Xem thêm: Cấu trúc Not only but also
3. Cấu trúc wish ở tương lai
Cách dùng
Cấu trúc wish ở tương lai có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai (mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại).
Công thức
Công thức | Ví dụ |
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V | I wish I could be an astronaut in the future.
(Tôi ước tôi có thể trở thành một phi hành gia trong tương lai) |
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V | I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
(Tôi ước bạn sẽ không để quần áo trên sàn nhà) |
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V | If only I would be able to attend your wedding the next day.
( Giá như hôm sau tôi có thể tham sự đám cưới của bạn) |
Lưu ý
– Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Eg: They wish, Many people wish,…).
– Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Eg: He wishes, the boy wishes,…)
– Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
– Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó xảy ra trong tương lai.
Eg: I wish Lily could meet me next week. ( Tôi ước Lily có thể gặp tôi vào tuần sau)
– Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc rất khó thực hiện, không khả thi.
Eg: I wish I could call Jennie, but I don’t remember her phone number. (Tôi ước tôi có thể gọi cho Jennie, nhưng tôi không không nhớ số điện thoại của cô ấy)
– Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg: I wish I could go to the cinema tomorrow. (Tôi ước ngày mai tôi có thể đi xem phim)
>> Xem thêm: Cấu trúc Would you mind/ Do you mind
4. Cấu trúc WISH + DANH TỪ
Cách dùng
Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước. Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc này vào những dịp đặc biệt như lễ tết, sinh nhật để chúc tụng nhau.
Công thức
Công thức | Ví dụ |
Cấu trúc: S + wish(s/es) + N | – We wish you a Mery Christmas. (Chúng tôi chúc bạn một giáng sinh vui vẻ, an lành.)
– I wish you all the best. (Tôi chúc bạn những điều tốt đẹp nhất.) |
5. Cấu trúc WISH + ĐỘNG TỪ
Cấu trúc này được sử dụng khi ta muốn thực hiện hành động nào đó, hoặc mong muốn ai đó thực hiện hành động gì đó. Ý nghĩa của nó tương đương với “want”, tuy nhiên dùng WISH sẽ có phần trang trọng, lịch sự hơn.
Wish to do something
Cách dùng | Công thức | Ví dụ |
Cấu trúc này dùng khi mong muốn bản thân làm một điều gì đó
|
S + wish + to V
|
– I wish to speak to the headmaster.
(Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng) – I wish to go now. (Tôi muốn đi ngay bây giờ) – I wish to meet your director. (Tôi muốn gặp giám đốc) – She wishes to travel around the world before she turns 30. (Cô ấy muốn đi du lịch vòng quanh thế giới trước tuổi 30) |
Wish somebody to do something
Cách dùng |
Công thức |
Ví dụ |
Cấu trúc này dùng khi mong muốn ai đó làm một điều gì đó
|
S + wish + O + to V |
– I wish these people to leave
(Tôi ước họ rời đi). – She wishes her husband to come home on time to help her with their child. (Cô ấy mong rằng chồng cô ấy có thể về nhà đúng giờ để giúp cô ấy chăm con.) |
6. Bài tập về cấu trúc Wish
Bài 1: Viết lại các câu sau với cấu trúc WISH
1. I don’t have a bike.
2. I can’t play tennis.
3. I’m working.
4. It’s summer.
5. I’m headache.
6. I don’t have much money.
7. I can’t afford to travel to Tokyo.
8. I don’t have time to watch my favorite film.
9. I can’t sing.
10. My bike is broken.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc.
I wish we(not have) an exam today.
I wish the exercises (not be) so difficult.
I wish we (live) near the mountain.
Do you ever wish you (can travel) to Paris?
I wish I(be) better at Science.
I wish we(not have to) wear school uniform.
Sometimes I wish I (can fly) like a bird.
I wish we(can go) to Sydney.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. I wish they (played/ playing/ play) football well.
2. I wish I (am/ was/ were) a famous singer.
3. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) English fluently.
4. I wish I (have/ has/ had) a lot of beautiful clothes.
5. I wish I (would meet/ met/ meet) him tomorrow.
6. I wish I (was/ were/ am) your brother.
7. I wish they (won/ had won/ would win) the match last Monday.
8. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit him.
9. He wishes yesterday (were /was/had been ) a better day.
10. I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Saturday.
7. Đáp án bài tập cấu trúc Wish
Bài 1:
1. I wish (that) I had a bike.
2. I wish (that) I could play tennis.
3. I wish (that) I weren’t workting.
4. I wish (that) it weren’t summer.
5. I wish (that) I weren’t headache.
6. I wish (that) I had a lot of money.
7. I wish (that) I could afford to travel to Tokyo.
8. I wish (that) I had time to watch my favorite film.
9. I wish (that) I could sing.
10. I wish (that) my bike wasn’t broken.
Bài 2: didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. played
2. were
3. could speak
4. had
5. would meet
6. were
7. had won
8. would
9. had been
10. would be
Kết luận: Trên đây là tổng hợp lý thuyết và bài tập về cấu trúc wish. Fash English hi vọng bạn sẽ nắm vững kiến thức cũng như áp dụng thành thạo cấu túc này trong giao tiếp. Hãy theo dõi chúng toi để cập nhật nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bổ ích nhé! Để nhận thêm nhiều bài tập ngữ pháp cũng như có bất kỳ câu hỏi gì, hãy để lại họ tên, email, số điện thoại ở phần bình luận bên dưới để chúng tôi có thể nhanh chóng giải đáp cho bạn nhé!
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:44