Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp hàng ngày và các bài thi tiếng Anh quốc tế như Toeic, Ielts nhưng không phải ai cũng hiểu và áp dụng đúng loại thì này. Hãy cùng Fash English chinh phục tất cả kiến thức về cách dùng, công thức và cách áp dụng thì hiện tại hoàn thành qua bài viết sau đây nhé!
1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, nhưng không có thời gian đã diễn ra cụ thể. Ta còn dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về hành động diễn ra từ quá khứ cho đến hiện tại.
E.g: I have seen that movie twenty times. (Tôi đã xem bộ phim đó 20 lần rồi)
Có thể dễ dàng nhận thấy hành động xem phim xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể, do đó, sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở đây là chính xác.
2. Thì hiện tại hoàn thành dùng để làm gì?
Nói một cách chung nhất, những hành động được diễn tả bằng thì hiện tại hoàn thành là những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ / ảnh hưởng đến hiện tại. Cụ thể, thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả những hành động có đặc điểm như sau:
2.1. Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Giải thích | Ví dụ | Giải thích |
Những hành động đã được bắt đầu trong quá khứ những vẫn diễn ra liên tục và kéo dài đến thời điểm hiện tại. | E.g: The girls have played tennis at the club since 2005. (Cô ấy đã chơi tennis ở câu lạc bộ từ năm 2005) | Việc chơi tennis ở câu lạc bộ đã bắt đầu trong quá khứ (năm 2005) và vẫn tiếp tụ kéo dài tới hiện tại (cô ấy vẫn đang chơi tennis ở câu lạc bộ cho đến ngày hôm nay) |
>>> Xem thêm Thì quá khứ đơn
>>> Xem thêm Thì quá khứ hoàn thành
2.2. Một hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra là lúc nào, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại
Giải thích | Ví dụ | Giải thích |
Hành động đã xảy ra trong quá khứ những kết quả của hành động đó lại ảnh hưởng, tác động đến hiện tại. | E.g: She has lost her phone (so she can’t call anyone). = Cô ấy làm mất điện thoại rồi (nên bây giờ không gọi cho ai được). | Việc mất điện thoại đã xỷ ra trong quá khứ, nhưng hậu quả ảnh hưởng đến hiện tại (Hiện tại cô ấy không thể gọi cho ai) |
2.3. Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại
Giải thích | Ví dụ | Giải thích |
Hành động đó là đã xảy ra và lặp đi lặp lại trong quá khứ. | E.g: They have seen that film six times. (Họ xem bộ phim ấy 6 lần rồi) | Hành động xem bộ phim đó đã diễn ra lặp đi lặp lại 6 lần trong quá khứ. |
2.4. Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại
Giải thích | Ví dụ | Giải thích |
Ở hiện tại, khoảng thời gian được nhắc đến vẫn chưa kết thúc | E.g: They have worked really hard this week. (Tuần này họ đã làm việc rất chăm chỉ) | “Tuần này” là khoảng thời gian chưa kết thúc, có thể còn vài ngày nữa mới sang tuần mới. |
3. Thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc như thế nào?
3.1. Thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định
Công thức | Ví dụ | Lưu ý |
S + have/ has + V3 |
– It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) – They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 |
3.1. Thì hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định
Công thức | Ví dụ | Lưu ý |
S + have/ has not + V3 |
– He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả) – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) |
Has not = hasn’t Have not = haven’t He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 |
3.3. Thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn
Loại | Công thức | Ví dụ |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) |
Q: Have/ has + S + V3? A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. |
– Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) – A:Yes, I have/ No, I haven’t. – Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) – A:Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- | Wh- + have/ has + S + V3? |
– What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) – How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) |
4. Thì hiện tại hoàn thành có những dấu hiệu nhận biết nào?
Dấu hiệu nhận biết | Dịch |
Just = Recently = Lately | Gần đây, vừa mới |
Already | Rồi |
Before | Trước đây |
Ever | Đã từng |
Never | Chưa từng, không bao giờ |
For + quãng thời gian | Trong khoảng |
Since + mốc thời gian | Từ khi |
Yet | Chưa |
So far = Until now = Up to now = Up to the present | Cho đến bây giờ |
>>> Xem thêm Sự phối hợp thì trong tiếng Anh
5. Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành
Đề bài
Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. He (be)…………. at his computer for seven hours.
2. She (not/have) ……………any fun a long time.
3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
7. She (finish) … reading two books this week.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
11. They (live) ………….here all their life..
12. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
13. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
14. She (write)………….. three books about her wild life.
15. We (finish) ……………………one English course.
Exercise 2: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend)………….the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) … reading two books this week.
9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Exercise 3: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết
-
- I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
- We…..(known) each other for 5 years.
- I…..(sleep) for 3 minutes now.
- How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
- She….(buy) that bike for 4 months.
- I…..(sleep) for a long time.
- We…..(live) here since 2018.
- He already…..( read) that blog for 2 months.
Đáp án
Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. has been
2. hasn’t had
3. hasn’t played
4. haven’t had
5. haven’t seen
6. have…realized
7. has finished
8. have…known
9. Have you taken
10. Has he eaten
11. have lived
12. has…left; has left/ left
13. have bought
14. has written
15. have finished
Exercise 2:
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Exercise 3:
-
- Have studied
- Have known
- Have slept
- Have….learnt/ have learnt
- Has bought
- Have slept
- Have lived
- Has read
Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:58