""

Cấu Trúc Make Trong Tiếng Anh – Các Cụm Từ Đi Với Make Thông Dụng

Cấu trúc make là một trong những cấu trúc được dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Make đi kèm với rất nhiều cụm từ với các nghĩa khác nhau. Điều này gây ra sự nhầm lẫn và khó nhớ cho nhiều người học tiếng Anh. Vậy có những cấu trúc make thông dụng nào? Làm thế nào để phân biệt cách dùng, ngữ nghĩa của chúng? Hãy cùng Fash English tìm hiểu thông qua bài học ngày hôm nay nhé!

cấu trúc make

Make nghĩa là gì?

Make là một động từ thường trong tiếng Anh.

Make là một ngoại động từ có nghĩa là làm, chế tạo, khiến cho.

Ví dụ:

  • To make the bed: dọn dẹp giường
  • To make tea: pha tách trà

Make có nghĩa là kiếm được, thu được, lượm được.

Ví dụ:

  • Make money: kiếm tiền
  • Make a profit: kiếm lãi

Make có nghĩa là gây ra

Ví dụ:

  • Make a noise: gây ồn ĩ
  • Make a journey: làm một cuộc hành trình

Make có nghĩa là bắt buộc ai đó phải làm gì.

  • Ví dụ: He makes her repeat it. (Anh ta bắt cô ấy phải nhắc đi nhắc lại nó.)

Make là nội động từ mang ý nghĩa là đi, tiến lên, xuống (thủy triều); làm ra; chuẩn bị.

Ví dụ:

  • To make for the door: tiến lên về phía cửa.
  • Long is making the breakfast (Long đang chuẩn bị bữa sáng.)

>>Xem thêm: Cấu trúc Suggest trong tiếng Anh

Tổng hợp cấu trúc make và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc make somebody do something ( Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • She makes him do all the housework. ( Cô ta bắt anh ấy làm hết việc nhà)
  • Tim makes his students go to school early. (Tim bắt học sinh của anh ấy đi học sớm).

Đây là một cấu trúc sai khiến khá phổ biến. Nó thường được dùng trong giao tiếp cũng như trong các đề thi.

Xem thêm  Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh về tình bạn chi tiết nhất

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

  • Get sb to do st
  • Have sb do sth

Ví dụ:

I make Tom fix my car (Tôi bắt Tom sửa ô tô cho tôi)

=> I’ll have Peter fix my car

=> I’ll get Peter to fix my car.

Cấu trúc make somebody to verb ( Buộc phải làm gì)

Ví dụ:

  • Don’t make her cry (Đừng làm cô ấy khóc)
  • Lan makes me go out. (Lan bắt tôi ra ngoài)

Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm điều gì đó ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc “Make sb do sth”. Còn trong câu bị động, sử dụng cấu trúc “Make sb to do sth”.

 

>>Xem thêm: Câu bị động trong tiếng Anh

Ví dụ:

– Lan’s teacher makes her do homework. (Giáo viên của Lan bắt cô ấy làm bài tập)

=> Lan is made to do homework . (Tôi bị buộc phải làm bài tập).

 

– Dung makes his girlfriend be at home after wedding. (Dũng bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới).

=> Dung’s girlfriend is made to be at home after wedding. (Bạn gái của Dũng buộc phải ở nhà sau khi cưới)

Cấu trúc make somebody/ something + adj ( Làm cho)

Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ:

  • The film makes me happy. (Bộ phim làm tôi vui)
  • He makes me sad. (Anh ấy làm tôi buồn)
  • Lan’s gift makes me very happy. (Món quà của Lan làm tôi rất hạnh phúc)

Cấu trúc make possible/ impossible

Cấu trúc make it possible/impossible (for sb) + to V

Nếu trong câu theo sau make là to V thì phải thêm it đứng giữa make và possible/ impossible.

 

Ví dụ: Phân tích câu dưới đây:

The new motobike make possible to go to work easily and quickly.

Xem thêm  Top 150 từ vựng tiếng anh chuyên ngành công nghệ thông tin cơ bản

=> Ta thấy sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.

=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to work easily and quickly.

 

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ: Studying abroad makes it easier for me to get the job. (Học ở nước ngoài giúp tôi có việc dễ dàng hơn).

Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N

Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở trên.

Nếu theo sau make là một danh từ hoặc một cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/impossible.

Ví dụ:

• The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh chóng hơn).

=> Do Faster communication là cụm danh từ nên ta dùng make possible.

Một số cụm từ đi với make thông dụng

cấu trúc với make

 

Trong giải bài tập hay giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều cụm từ đi với make. Dưới đây là một số cụm động từ và cụm từ đi với make thông dụng.

Cụm động từ với make

Make off Chạy trốn
Make up for Đền bù
Make up with sb Làm hòa với ai
Make up Trang điểm
Make out Hiểu ra
Make for Di chuyển về hướng
Make sth out to be Khẳng định
Make over Giao lại cái gì cho ai
Make sth out to be Khẳng định
Make into Biến đổi thành cái gì

cụm từ với make

Cụm từ với make

Make a decision = make up one’s mind Quyết định
Make an impression on sb Gây ấn tượng với ai
Make a living Kiếm sống
Make a bed Dọn dẹp giường
Make a fuss over sth Làm rối, làm ầm lên
Make friend with sb Kết bạn với ai
Make the most/the best of sth Tận dụng triệt để
make progress Tiến bộ
make a contribution to Góp phần
make a habit of sth Tạo thói quen làm gì
make money Kiếm tiền
make an effort Nỗ lực
make way for sb/sth Dọn đường cho ai, cái gì
Xem thêm  Cấu Trúc Regret to V và V-ing Trong Tiếng Anh | Công Thức + Bài Tập

Bài tập cấu trúc make trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống

1. He is … research in science now.

2. We normally … the shopping on Sunday mornings.

3. Let’s … a plan.

4. She … crossword puzzles on the bus everyday.

5. Could you .. me a favour?

6. You … me happy everyday.

 

Bài tập 2: Áp dụng cấu trúc make sb chuyển các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

1. Bố tôi bắt tôi đi chợ mỗi ngày.

2. Cô ấy khiến anh ấy đến trường.

3. Vụ tai nạn đã khiến Petter mất đi một cánh tay.

4. Hành động nhỏ của anh ấy khiến tôi vô cùng hạnh phúc.

5. Luna ấy luôn khiến mọi người lo lắng.

6. Nhiều kẹo khiến lũ trẻ vô dùng thích thú.

Đáp án bài tập cấu trúc với make

Đáp án bài tập 1

1. Doing          2. Do        3. Make

4. Does           5. Do        6. Made

 

Đáp án bài tập 2

1.My father made me go to the market every day.

2. She made him go to school.

3. The accident made Petter lose an arm.

4. His little action makes me extremely happy.

5. Luna always makes people worry.

6. Many candies make the children amused.

 

Trên đây là tổng hợp lý thuyết và bài tập về cấu trúc make, ý nghĩa, cách dùng các cụm từ thông dụng với make. Hi vọng các bạn có thể hiểu rõ, nắm chắc ngữ pháp về cấu trúc của make. Hãy theo dõi Fash English để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay vướng mắc gì cần giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để Fash English có thể nhanh chóng giải đáp nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Bài viết được cập nhật vào lúc:16/08/2023 @ 14:46

Bài viết liên quan